Xếp hạng Cấp bậc cho Tuyển dụng Cảnh sát

lý do pháp lý

Nghị định 38/2019/NĐ-CP

Nhiệm vụ của cảnh sát là gì?

Theo quy định, tham gia nghĩa vụ công an là một trong những nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện khi tham gia lực lượng vũ trang nhân dân để bảo vệ Tổ quốc, theo đó hàng năm công dân đến tuổi nhập ngũ phải tham gia nghĩa vụ công an nhân dân có thời hạn nhất định. của 24 tháng.

Nếu thời gian phục vụ tại ngũ của quân nhân, hạ sĩ quan được tuyển dụng theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an không quá 06 tháng trong trường hợp đang làm nhiệm vụ cứu nạn, cứu hộ, phòng chống thiên tai.

Nếu vào công an thì có được vào biên chế không?

Khi công dân đi nghĩa vụ công an, nếu thuộc trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định 70/2019/NĐ-CP thì công dân sẽ được chuyển sang hình thức nghĩa vụ chuyên nghiệp – ưu đãi, cụ thể như sau:

Điều 9. Thay đổi phương thức dịch vụ chuyên nghiệp

1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ có thời gian phục vụ trong quân đội từ đủ 15 tháng đến dưới 24 tháng (tại thời điểm dự thi), kết quả xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hàng năm trở lên bảo đảm các yêu cầu: tiêu chuẩn, điều kiện. đang phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp trong Công an nhân dân thì được xét tuyển vào các học viện, trường Công an nhân dân theo quy chế đăng ký của Công an nhân dân vào ngạch sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ.

2. Hạ sĩ quan, chiến sĩ không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, khi kết thúc thời gian tại ngũ có đủ tiêu chuẩn thực hiện theo yêu cầu sử dụng của Công an nhân dân. , nếu họ tự nguyện và vì nhu cầu bảo đảm an ninh trật tự của công thì được xem xét chuyển sang chế độ công vụ. Nguyên tắc, mức chuyển sang phục vụ chuyên nghiệp đối với hạ sĩ quan đã thôi phục vụ tại ngũ thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Việc thi tuyển phải bảo đảm công khai, dân chủ, minh bạch và công bằng cho mọi đối tượng.

Như vậy, theo quy định hiện hành, nếu công dân thuộc một trong hai trường hợp nêu trên thì công dân đó sẽ được vào biên chế.

Cách tính trợ cấp công an nhân dân năm 2023?

Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 70/2019/NĐ-CP chính sách, chế độ đối với Công an nhân dân có thời gian tại ngũ hoặc khi xuất ngũ quy định tại Điều 50 .TNHH nghĩa vụ quân sự 2015.

Do đó, quy định cụ thể tại Điều 50 TNHH nghĩa vụ quân sự 2015 như sau:

+ Theo quy định tại Bảng 4 Phụ lục 1 Thông tư 79/2019/TT-BQP: Đối với quân nhân được hưởng chế độ phụ cấp công tác phí, cấp bậc quân hàm kèm theo các chính sách, chế độ khác như mức phụ cấp, chức năng tương ứng các dãy:

Cách tính trợ cấp công an nhân dân năm 2022?
Cách tính trợ cấp công an nhân dân năm 2023

Thượng Sĩ: 0.7

Trung sĩ: 0,6

Mũi: 0,5

Vô địch: 0,45

Riêng tư: 0,4

Theo quy định trên, phụ cấp hàng tháng = Lương cơ sở X hệ số

Hiện mức lương cơ sở đang áp dụng là 1.490.000 đồng

+ Đối với chiến sĩ Công an phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 trở đi, hạ sĩ quan, tân binh được hưởng thêm 250% mức phụ cấp quân hàm mà quân nhân được hưởng.

Như vậy, lương từ tháng 25 trở đi = lương tháng + lương tháng x 250%

+ Ngoài chế độ lương trên, quân nhân còn được hưởng các chế độ khi nghỉ việc. Nếu làm từ tháng thứ 13 sẽ được nghỉ 10 ngày phép, nếu không nghỉ sẽ được thanh toán tiền nghỉ và tiền ăn trong thời gian đó.

Cách tính lương Công an nhân dân 2023

Cách tính lương Công an nhân dân đối với sĩ quan, hạ sĩ quan

* Cách tính lương của Công an nhân dân theo cấp bậc quân hàm?

Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân, tiền lương theo cấp bậc quân hàm được tính theo quy định tại Mẫu số 1 Bảng 6 (ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP) và bằng mức lương cơ sở hiện hành là 1,490. .000 VNĐ (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP), bảng lương cụ thể như sau:

cấp bậc quân sự hệ số lương Lương (ĐVT: VNĐ)
Tổng quan 10h40 15.496.000 won
bộ trưởng cao cấp 9,80 14.602.000 won
Trung tướng 9h20 13.708.000 won
chuẩn tướng 8,60 12.814.000 won
đại tá 8,00 11.920.000 won
đại tá 7h30 10.877.000 won
Trung tá 6,60 9.834.000 won
Quan trọng 6,00 8.940.000 won
Đội trưởng 5,40 8.046.000 won
Trung úy 5,00 7.450.000 won
Thiếu uý 4,60 6.854.000 won
cờ hiệu 4,20 6.258.000 won
thượng sĩ 3,80 5.662.000 won
trung sĩ 3,50 5.215.000 won
Chính thức 3,20 4.768.000 won

* Cách tính lương Công an nhân dân theo từng lần nâng lương

Tiền lương của sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân mỗi lần nâng bậc lương được quy định tại Mốc 2 Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định số .17 /2013/NĐ-CP).

Mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP)

Theo đó, bảng lương của sĩ quan, hạ sĩ quan Cảnh sát nhân dân theo từng đợt nâng bậc lương trong năm 2023 như sau:

cấp bậc quân sự Hệ số tăng lương lần 1 Tăng lương lần đầu(Đơn vị: đồng) Hệ số tăng lương 2 Tăng lương lần 2(Đơn vị: đồng)
Tổng quan 11.00 16.390.000 VNĐ
bộ trưởng cấp cao 10h40 15.496.000 won
Trung tướng 9,80 14.602.000 won
chuẩn tướng 9h20 13.708.000 won
đại tá 8h40 12.516.000 won 8,60 12.814.000 won
đại tá 7,70 11.473.000 won 8.10 12.069.000 VNĐ
Trung tá 7,00 10.430.000 won 7.40 11.026.000 won
Quan trọng 6.40 9.536.000 won 6,80 10.132.000 won
Đội trưởng 5,80 8.642.000 won 6.20 9.238.000 won
Trung úy 5,35 7.971.500 won 5,70 8.493.000 won

Trong đó, thời hạn nâng lương đối với các cấp bậc quân hàm Thiếu tướng, Trung tướng, Trung tướng, Thượng tướng là 4 năm.

Cách tính lương Công an nhân dân phổ biến đối với sĩ quan, hạ sĩ quan

Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, kỹ thuật viên Công an nhân dân cách tính lương theo Bảng 7 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Theo mức lương cơ sở hiện hành là 1.490.000 đồng (Nghị định 38/2019/NĐ-CP) thì mức lương của sĩ quan, hạ sĩ quan như sau:

* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan có chuyên môn kỹ thuật cao

hệ số lương(Nhóm 1) Lương(Đơn vị: đồng) hệ số lương(Nhóm 2) Lương(Đơn vị: đồng)
3,85 5.736.500 3,65 5.438.500
4,20 6.258.000 won 4,00 5.960.000 won
4,55 6.779.500 4,35 6.481.500
4,90 7.301.000 won 4,70 7.003.000 won
5,25 7.822.500 5,05 7.524.500
5,60 8.344.000 won 5,40 8.046.000 won
5,95 8.865.500 5,75 8.567.500
6h30 9.387.000 won 6.10 9.089.000 won
6,65 9.908.500 won 6,45 9.610.500
7,00 10.430.000 won 6,80 10.132.000 won
7,35 10.951.500 7.15 10.653.500
7,70 11.473.000 won 7,50 11.175.000 won

* Đối với sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trung cấp

hệ số lương(Nhóm 1) Lương(Đơn vị: đồng) hệ số lương(Nhóm 2) Lương(Đơn vị: đồng)
3,50 5.215.000 won 3,20 4.768.000 won
3,80 5.662.000 won 3,50 5.215.000 won
4.10 6.109.000 won 3,80 5.662.000 won
4,40 6.556.000 won 4.10 6.109.000 won
4,70 7.003.000 won 4,40 6.556.000 won
5,00 7.450.000 won 4,70 7.003.000 won
5h30 7.897.000 won 5,00 7.450.000 won
5,60 8.344.000 won 5h30 7.897.000 won
5,90 8.791.000 won 5,60 8.344.000 won
6.20 9.238.000 won 5,90 8.791.000 won

* Dành cho các sĩ quan và NCO có kinh nghiệm kỹ thuật sơ cấp

hệ số lương(Nhóm 1) Lương(Đơn vị: đồng) hệ số lương(Nhóm 2) Lương(Đơn vị: đồng)
3,20 4.768.000 won 2,95 4.395.500
3,45 5.140.500 3,20 4.768.000 won
3,70 5.513.000 3,45 5.140.500
3,95 5.885.500 3,70 5.513.000
4,20 6.258.000 won 3,95 5.885.500
4,45 6.630.500 4,20 6.258.000 won
4,70 7.003.000 won 4,45 6.630.500
4,95 7.375.500 4,70 7.003.000 won
5.20 7.748.000 won 4,95 7.375.500
5,45 8.120.500 5.20 7.748.000 won
✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ketoanhn cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với chuyên môn rất cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo các báo cáo được lập theo đúng quy định của pháp TNHH
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác.
✅ Dịch vụ hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765