Tóm tắt Nghị định 44/2023/NĐ-CP của Chính phủ về giảm thuế GTGT

Ngày 30/06/2023, Chính phủ chính thức ban hành Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15. Nghị định này quy định các ngành nghề được giảm thuế và thứ tự giảm thuế GTGT từ ngày 01/07/2023. Hãy cùng Kế toán 1A tìm hiểu về Nghị định này nhé.

Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Đối tượng, ngành nghề được giảm thuế GTGT

Theo quy định, hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT chịu thuế GTGT 5%, hàng hóa thuộc các ngành sau vẫn áp dụng thuế suất thuế GTGT cũ (không thuộc diện được giảm thuế GTGT).

  • Hoạt động viễn thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản, kim loại và sản phẩm đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không bao gồm khai thác than, bao gồm khai khoáng), chiết xuất rồi qua tuyển chọn, phân loại theo quy trình khép kín để bán), than cốc, lọc dầu , hóa chất.
  • Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế đặc biệt như:

    • Hàng hóa: Thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, ô tô dưới 24 chỗ ngồi, xe mô tô phân khối lớn trên 125cm3, máy bay, du thuyền, xăng dầu, điều hòa công suất dưới 90.000 BTU, các loại thẻ, hàng hóa…
    • Dịch vụ: Vũ trường, massage, karaoke, casino, cá cược, golf, xổ số.

  • công nghệ thông tin theo dịch vụ công nghệ thông tin.

Chi tiết các nghề, mã ngành, mã số HS được quy định tại các Phụ lục I, II, III đính kèm. Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Việc giảm thuế GTGT được áp dụng đồng đều ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh, thương mại.

Đối với cơ sở kinh doanh thương mại tính thuế theo phương pháp khấu trừ

Cơ sở thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng thuế suất giảm là 8% đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế.

Khi xuất hóa đơn

  • Đối với hoá đơn ghi 1 thuế suất thì dòng thuế suất ghi “8%”.
  • Đối với hóa đơn ghi nhiều thuế suất thì ghi rõ thuế suất của từng loại hàng hóa, dịch vụ theo quy định.

Khi nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng kèm theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này.










CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


độc lập-Tự do-Hạnh phúc


__________________________________


GIẢM THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG THEO


NGHỊ QUYẾT 101/2023/QH15


(Kèm theo Tờ khai thuế GTGT Kỳ tính thuế: Tháng… năm… / Quý… năm… / Phát sinh ngày… tháng… năm…)


[01] Tên người nộp thuế: …………………………………………………….. ……………………………………. .


[02] mã số thuế: ……………………………………………. ….. ……… ………….


[03] Tên đại lý tài chính (nếu có): ……………………………………. ……. ………………… ….. .


[04] mã số thuế: ……………………………………………. ….. ……… ………….

STT Tên hàng hóa, dịch vụ Giá trị hàng hóa, dịch vụ chưa có thuế GTGT/Thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ chịu thuế

Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT theo quy định

Thuế suất/Tỷ lệ tính thuế GTGT sau khi giảm

thuế GTGT được giảm

(Đầu tiên) (2) (3) (4) (5)=(4)x80% (6)=(3)x[(4)-(5)]
tổng cộng

Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp dịch vụ của thông tin khai báo.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ TÀI CHÍNH


Tên và họ: ……


Chứng chỉ hành nghề số:……

…ngày tháng năm…..


NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP


(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có) hoặc bằng chữ điện tử)

Đối với cơ sở kinh doanh thương mại tính thuế theo phương pháp tỷ lệ phần trăm ghi trên hóa đơn

Cơ sở kinh doanh (bao gồm hộ, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ phần trăm trên doanh thu được giảm 20% tỷ lệ tính thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế.

Khi xuất hóa đơn, cột “Phải trả” ghi tổng tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi ngãtrên dòng “Thêm tiền cho hàng hóa và dịch vụ” đăng ký theo số đã giảm 20% tỷ lệ phần trăm thu nhậpđồng thời ghi: “giảm… (số tiền) tương đương 20% ​​tỷ lệ phần trăm để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15.”

Khi nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng kèm theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765