Quy trình xử lý chất thải nguy hại [Cập nhật 2023]

Đọc để biết thông tin về chất thải nguy hại:

trò chuyện thái và trà
Quy trình xử lý chất thải nguy hại [Cập nhật 2023]

1. Căn cứ xác định chất thải nguy hại:

Ngưỡng chất thải nguy hại là gì? Ngưỡng chất thải nguy hại (hay còn gọi là ngưỡng chất thải nguy hại) là giới hạn định lượng về tính chất nguy hại hoặc thành phần nguy hại của chất thải làm cơ sở cho việc xác định, phân loại và quản lý chất thải nguy hại. (QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại).
Ngưỡng chất thải nguy hại là cơ sở để xác định chất thải nguy hại, trong đó nêu rõ sự cần thiết áp dụng ngưỡng chất thải nguy hại để xác định chất thải thuộc Danh mục chất thải nguy hại. Trong đó, căn cứ vào ngưỡng chất thải nguy hại, chất thải nguy hại được phân thành 2 loại như sau:

Là chất thải nguy hại trong mọi trường hợp (có ký hiệu ** trong Danh mục chất thải nguy hại); Không nhất thiết áp dụng ngưỡng chất thải nguy hại xác định luôn là chất thải nguy hại;
Có khả năng chất thải nguy hại (có ký hiệu * trong Danh mục chất thải nguy hại) có ít nhất một tính chất nguy hại hoặc thành phần nguy hại vượt ngưỡng chất thải nguy hại quy định tại Phần 2 của Quy chuẩn QCVN 07:2009/BTNMT. Nếu không áp dụng ngưỡng chất thải nguy hại thì phải luôn được phân loại là chất thải nguy hại. Trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật đối với một số đặc tính, thành phần nguy hại thì áp dụng tiêu chuẩn quốc tế theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về môi trường;

2. Nguyên tắc chung về căn cứ xác định chất thải nguy hại:

Mọi loại ** chất thải hoặc hỗn hợp chất thải có chứa ít nhất một thành phần chất thải loại ** thuộc Danh mục chất thải nguy hại không phải lấy mẫu, phân tích để so sánh với ngưỡng CTNH được xác định ngay là chất thải nguy hại. hoặc hỗn hợp, trường hợp là chất thải nguy hại, trừ trường hợp phân tích nhằm mục đích khác, kể cả phân tích để phân loại chất thải nguy hại theo thành phần nguy hại quy định tại điểm 2.1.3.
Bất kỳ chất thải loại * hoặc hỗn hợp chất thải loại * nào không chứng minh được không phải là chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về chất thải nguy hại. Nếu một dòng tuần hoàn (lặp đi lặp lại) đều đặn (tương đối ổn định) từ một nguồn nhất định (chẳng hạn như bùn từ hệ thống xử lý nước thải) là nguy hiểm về bản chất hoặc thành phần khi vượt quá ngưỡng, khi không vượt quá ngưỡng (dưới ngưỡng ) của chất thải nguy hại tại các thời điểm lấy mẫu khác nhau thì dòng thải phải được xác định là chất thải nguy hại, trừ trường hợp phải xác định riêng cho từng lô chất thải riêng lẻ trong dòng chất thải. Hỗn hợp chất thải có chứa ít nhất một thành phần chất thải nguy hại được coi là chất thải nguy hại (hoặc hỗn hợp chất thải nguy hại) và phải được quản lý theo quy định về chất thải nguy hại.

3. Hướng dẫn xác định mã số chất thải nguy hại đối với chất thải không xác định được tên, mã số cụ thể

Một trong những trách nhiệm của chủ nguồn thải CTNH được quy định tại Điều 7 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu là “tự chịu trách nhiệm”. chịu trách nhiệm phân định, phân loại, xác định lượng CTNH phải khai báo và quản lý”. Các công ty, cơ sở phát sinh chất thải phải có trách nhiệm xác định và phân loại chất thải nguy hại.
Để có cơ sở xác định chất thải nguy hại của một chất, chủ nguồn thải phải tiến hành lấy mẫu, phân định theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại (QCVN 07:2009/BTNMT). Về áp dụng mã số chất thải nguy hại, Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại quy định tại Phụ lục 1 (Danh mục chất thải nguy hại), Phần A ( Sổ Tay Hướng Dẫn Sử Dụng Danh Sách Chất Thải Nguy Hiểm) bao gồm các hướng dẫn về quy trình tìm và sử dụng danh sách trong Phần 2.
Trường hợp không tìm được mã chất thải nguy hại cụ thể theo nguồn, dòng thải thì áp dụng mã chất thải nguy hại từ 19 12 01 đến 19 12 05 nếu vượt ngưỡng chất thải nguy hại quy định tại Quy chuẩn an toàn môi trường . . .

4. Ai được phép vận chuyển chất thải nguy hại?

Theo Khoản 4 Điều 83 dịch vụ Bảo vệ Môi trường 2020, đối tượng được phép vận chuyển chất thải nguy hại bao gồm:

– Chủ nguồn thải CTNH có phương tiện, thiết bị phù hợp, tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định của pháp dịch vụ về bảo vệ môi trường;

– Cơ sở đã được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại theo loại chất thải vận chuyển.

Đổi lại, tại Khoản 3 Điều này có một số lưu ý đối với phương tiện vận chuyển CTNH như sau:

Chất thải nguy hại trong quá trình vận chuyển phải được lưu giữ, vận chuyển bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng phù hợp đến cơ sở xử lý chất thải.

– Xe vận chuyển chất thải nguy hại phải gắn thiết bị định vị; hoạt động theo đúng lộ trình, thời gian do UBND tỉnh quy định.

5. Hành vi vận chuyển trái phép chất thải nguy hại

Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi vận chuyển chất thải nguy hại không có giấy phép về môi trường, trừ các trường hợp sau: việc vận chuyển chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt, cơ sở thương mại, dịch vụ (không bao gồm sản xuất) của hộ gia đình, cá nhân được quản lý, xử lý theo quy định về thu hồi, xử lý chất thải nguy hại. vận chuyển chất thải nguy hại theo phương án thu gom, vận chuyển, lưu giữ, trung chuyển chất thải nguy hại đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; vận chuyển chất thải nguy hại từ công trình dầu khí ngoài khơi vào đất liền và các trường hợp quy định tại tiết c, tiểu mục 2, tiểu mục c, tiểu mục 3, tiểu mục c tiểu mục 4 Điều 14 Nghị định này.

6. Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định

Theo Điều 37 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

– Thiết bị lưu chứa CTNH được lắp đặt cố định hoặc có thể tháo rời trên phương tiện vận chuyển phải đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư này.

– Yêu cầu cụ thể đối với một số loại phương tiện vận chuyển CTNH như sau:

Xe container thùng hở phải có bạt che nắng, mưa trong quá trình thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại;

Xe bồn (xi téc) và khoang chứa trên tàu biển đối với chất thải nguy hại ở thể lỏng phải có biện pháp kiểm soát sự bay hơi;

Xe mô tô, xe gắn máy phải có thùng đựng đồ và để trong giá hành lý (phía sau ghế lái) của xe mô tô, xe gắn máy. Kích thước thùng gắn trên mô tô, xe gắn máy phải tuân theo quy định của dịch vụ lưu thông đường cao tốc.

Khu vực lưu giữ chất thải nguy hại trên tàu biển, sà lan, đoàn tàu phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Có sàn và tường bao quanh đảm bảo kín khít, đặc biệt tại vị trí tiếp giáp giữa sàn và tường, sử dụng vật liệu không thấm, không cháy, chống ăn mòn, không có khả năng phản ứng hóa học với chất thải nguy hại; sàn có đủ cường độ để chịu tải lượng chất thải nguy hại cao nhất được tính toán;

Có mái che hoặc bạt phủ che nắng, che mưa hoàn toàn, trừ khu vực chứa CTNH trong các thiết bị lưu chứa có dung tích lớn hơn 02 m3 đặt ngoài trời; có biện pháp hoặc thiết kế hạn chế gió lùa trực tiếp vào bên trong.

Xe vận chuyển chất thải nguy hại khi hoạt động phải được trang bị các thiết bị, dụng cụ, vật liệu sau:

Có đầy đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp dịch vụ về phòng cháy, chữa cháy;

Vật liệu thấm hút (như cát khô, mùn cưa) và các dụng cụ cần thiết sử dụng trong trường hợp rò rỉ, đổ, tràn CTNH dạng lỏng;

Bộ sơ cứu vết thương; thùng đựng dung dịch xút gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axit trong trường hợp vận chuyển chất thải axit;

Thiết bị thông tin liên lạc;

Biển cảnh báo gắn linh hoạt theo loại CTNH vận chuyển ít nhất ở hai bên thành phương tiện; có dòng chữ “VẬN CHUYỂN RÁC THẢI” bằng chữ có chiều cao tối thiểu 15 cm, kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ được dán ít nhất hai bên thành xe; chất liệu và mực in của biển báo, chữ viết nêu trên không bị nhòe, mờ; Trường hợp vận chuyển bằng xe gắn máy thì kích thước biển cảnh báo lựa chọn theo thực tế;

Hướng dẫn tóm tắt về vận hành phương tiện an toàn và xử lý hoặc bốc dỡ chất thải nguy hại, quy trình ứng phó sự cố (có danh sách điện thoại của cơ quan quản lý môi trường, công an địa phương, cấp cứu, cứu hỏa tại khu vực hoạt động), dán trên cabin hoặc khu vực kiểm soát theo quy định của pháp dịch vụ, được in rõ ràng, dễ đọc, không nhòe.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ketoanhn cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với chuyên môn rất cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo các báo cáo được lập theo đúng quy định của pháp dịch vụ
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác.
✅ Dịch vụ hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765