1. Phí bảo trì đường bộ là gì?
Phí bảo trì đường bộ hay phí sử dụng đường bộ là khoản phí mà chủ phương tiện bắt buộc phải sử dụng để duy tu, cải tạo đường bộ, do nhà nước thu từ các phương tiện giao thông.
Lệ phí phải trả hàng năm được quy định bởi nhà nước. Sau khi đóng đủ các loại phí, xe sẽ được cấp tem để dán lên kính chắn gió phía trước xe, trên tem có ghi rõ ngày bắt đầu và ngày cuối cùng nộp các loại phí tiếp theo để xe chủ hiểu rồi. Thông thường tem sẽ được cấp khi chủ xe đi đăng kiểm.
2. Những loại xe nào phải đóng phí bảo trì đường bộ?
Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, phương tiện cơ giới đường bộ đã được đăng ký, kiểm định để lưu hành (có Giấy kiểm định, kèm theo Giấy đăng ký xe và biển số), bao gồm: Ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô) là loại xe phải nộp phí bảo trì đường bộ.
Dù là xe thuộc sở hữu của cá nhân hay tổ chức thì cũng phải chịu mức thu như nhau đối với cùng một loại xe. Theo quy định của Bộ Giao thông vận tải, mức thu phí đường cao tốc sẽ phụ thuộc vào số chỗ ngồi đối với xe khách và xe tải, còn đối với xe tải sẽ phụ thuộc vào tải trọng của xe.
3. Những loại phương tiện nào được miễn phí bảo trì đường bộ?
Các cơ sở không cần bảo trì được quy định trong Thông tư 70, bao gồm:
– Xe cứu hỏa;
– Xe cứu thương;
– Xe phục vụ tang lễ;
– Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng. Là phương tiện giao thông cơ giới đường cao tốc được trang bị phương tiện chuyên dùng phục vụ quốc phòng, có biển đăng ký nền màu đỏ, chữ và số nổi màu trắng.
– Xe chuyên dùng làm nhiệm vụ an ninh (gọi chung là “xe ô tô”) của lực lượng Công an (Bộ Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện,…) bao gồm:
- Cảnh sát giao thông tuần tra xe ô tô. Xe có đặc điểm như sau: hai bên thân xe có dòng chữ: “Cảnh sát giao thông” và trên nóc xe có đèn xoay màu đỏ và vàng.
- Xe cảnh sát 113 có đặc điểm là ở hai bên thân xe đều xuất hiện dòng chữ: “POLICE 113”.
- Xe cảnh sát cơ động với đặc điểm in dòng chữ “POLICIA ON THE MOVE” hai bên thân xe.
- Xe ô tô vận tải chở lực lượng Công an làm nhiệm vụ được thiết kế kiểu dáng mui bạt, trang bị ghế ngồi trong thùng xe.
- Xe đặc chủng chuyên chở tội phạm.
- Xe cấp cứu, xe cấp cứu.
- lực lượng quốc phòng và xe máy cảnh sát.
- Xe máy của người thuộc hộ nghèo theo quy định của TNHH hộ nghèo.
4. Quy định phí bảo trì đường bộ mới nhất
Kể từ ngày 01/10/2021 theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành quy định rõ chế độ thu, mức thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Mức thu phí sử dụng đường bộ có hiệu lực từ ngày 1/10/2021 được thực hiện như sau:
STT | Loại phương tiện thu gom | Lệ phí (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
Đầu tiên | Xe chở người dưới 10 chỗ đứng tên cá nhân, công ty | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ ngồi (trừ xe có đăng ký cá nhân); ô tô tải, ô tô con và ô tô con chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; xe buýt vận chuyển hành khách công cộng (bao gồm cả xe buýt đưa đón học sinh, sinh viên và công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); phương tiện chở hàng và hành khách bốn bánh có động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5,070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ ngồi đến dưới 25 chỗ ngồi; ô tô tải, ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000kg đến dưới 8.500kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; ô tô tải, ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500kg đến dưới 13.000kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 won | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ ngồi trở lên; ô tô tải và ô tô con chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; máy kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.170 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.660 |
6 | Xe chở người từ 40 chỗ ngồi trở lên; ô tô tải và ô tô con chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; máy kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo đến dưới 19.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Ô tô tải, ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; máy kéo có khối lượng riêng cộng với khối lượng cho phép kéo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29,270 |
số 8 | Xe đầu kéo có khối lượng riêng cộng với khối lượng kéo từ 40.000 kg trở lên. | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40,240 |
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ketoanhn cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với chuyên môn cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp TNHH |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác. |
✅ Dịch vụ hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |