Mất bao lâu để nộp đơn xin thường trú?

Nếu bạn còn đang băn khoăn không biết đăng ký thường trú cần chuẩn bị những giấy tờ gì, sau bao lâu thì có kết quả đăng ký thường trú thì hãy theo dõi bài viết này để được hướng dẫn chi tiết.

Mất bao lâu để nộp đơn xin thường trú?

1. Sau bao lâu thì có kết quả đăng ký thường trú?

Để đăng ký thường trú, người dân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an xã, huyện, phường hoặc Công an huyện, thành phố, thị xã nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Ngoài ra, cư dân cũng có thể làm thủ tục trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quản lý nhà ở.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 TNHH Cư trú thì thời hạn giải quyết đăng ký thường trú là 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Mất bao lâu để nộp đơn xin thường trú? Mất bao lâu để nộp đơn xin thường trú? (Vẽ tranh)

2. Hồ sơ đăng ký thường trú gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 21 TNHH Cư trú thì đơn xin đăng ký thường trú thuộc các trường hợp sau:

– Đơn đăng ký thường trú đối với trường hợp thường trú tại chỗ ở hợp pháp mà mình là chủ sở hữu:

  • Thông tin thay đổi nơi cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu chỗ ở hợp pháp.

– Đơn đề nghị đăng ký thường trú để đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp không phải của chủ sở hữu khi được chủ sở hữu và chủ sở hữu đồng ý:

  • Thông tin khai báo thay đổi nơi cư trú: ghi rõ ý kiến ​​đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, người được chủ hộ hoặc người được ủy quyền (trừ trường hợp có văn bản đồng ý);
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, các thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác.

– Hồ sơ đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ:

  • Tờ khai thay đổi thông tin nơi cư trú: trong đó ghi rõ sự đồng ý của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền (trừ trường hợp có văn bản đồng ý);
  • Hợp đồng/văn bản cho thuê, mượn, cho ở nhờ được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp TNHH;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú.

– Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ là nhà ở:

  • Tờ khai thay đổi thông tin nơi cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo được phép hoạt động tại cơ sở tôn giáo;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện của cơ sở tín ngưỡng;
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có công trình phụ trợ là nhà ở;
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đối tượng là trẻ em, người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo. .

– Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

  • Tờ khai thay đổi thông tin nơi cư trú: ghi rõ ý kiến ​​đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền (trừ trường hợp có thỏa thuận). ý kiến ​​bằng văn bản);
  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội;
  • Giấy tờ, văn bản xác nhận việc chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng.

– Hồ sơ đăng ký thường trú đối với xe đăng ký thường trú:

  • Tờ khai thay đổi thông tin nơi cư trú: ghi rõ ý kiến ​​đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ xe hoặc người được ủy quyền (trừ trường hợp có văn bản đồng ý);
  • Giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng xe đó vào mục đích để ở đối với xe không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
  • Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xe đăng ký thường xuyên đậu, đỗ đối với trường hợp xe không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký xe không trùng với nơi đăng ký xe đỗ thường xuyên.

Ghi chú:

– Đối với người chưa thành niên đăng ký thường trú thì trong phần khai thay đổi thông tin nơi cư trú phải ghi rõ được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý, trừ trường hợp có thỏa thuận khác bằng văn bản.

– Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và còn quốc tịch Việt Nam thì trong đơn xin thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực thì phải có các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh quốc tịch Việt Nam và văn bản cho phép thường trú của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Lao động và Công an. .

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ketoanhn.com cung cấp trọn gói dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc để cá nhân, tổ chức được phép hoạt động kinh doanh
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo các báo cáo được lập theo đúng quy định của pháp TNHH
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác
✅ Dịch vụ hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765