Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở năm 2023 là bao nhiêu?

1. Chi phí chuyển đất nông nghiệp sang đất ở

* Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là khoản tiền lớn nhất khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở (đất ở).

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen kẽ trong cùng một thửa đất)

Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định:

“Chuyển đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 của TNHH Đất đai sang đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở mà người sử dụng đất tách thửa để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính trước ngày 01/7/2004 tự đo đạc tách thửa thành đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích đất ở. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”

Như vậy, 2 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:

– Chuyển đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở sang đất ở.

– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền với nhà ở nhưng người sử dụng đất được tách thửa để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo đạc, lập bản đồ địa chính trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc, tách thửa. tách thửa thành đất thổ cư.

Tóm lại, nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất ở (xem phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận để biết khi được Nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất).

Điểm b Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Khi chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì tiền sử dụng đất tính bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp. tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo đó, tiền sử dụng đất trong trường hợp này được tính theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Để tính tiền sử dụng đất phải nộp cần thực hiện theo 3 bước sau:

Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở

– Để xác định cần biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay phần còn lại (vị trí 1, 2, 3,… được xác định theo độ sâu của lô đất). đất so mặt tiền – càng vào sâu giá càng giảm).

– Xác định giá đất tại Bảng giá đất (xem Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành).

Bước 2: Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp (được xác định như bước 1).

Bước 3: Thu tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Tuy có công thức như vậy nhưng để tính tiền sử dụng đất cho một thửa đất cụ thể là khá phức tạp, để dễ hiểu hơn mời các bạn xem qua ví dụ sau:

Ông A có một mảnh đất trồng cây hàng năm khác diện tích 1000m2, do các con đã lập gia đình và có nhu cầu ở riêng nhưng không có đất ở nên ông A muốn chuyển nhượng 100m2 đất trồng cây hàng năm kia. cây trồng sang đất ở. . Tiền sử dụng đất được tính như sau:

Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở

Thửa đất của ông A ở vị trí 1 (giáp đường) có giá đất ở tại bảng giá đất là: 01 triệu đồng/m2.

Bước 2: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp

Cùng vị trí, giá đất nông nghiệp theo bảng giá đất là 250.000 đồng/m2.

Bước 3: Tiền sử dụng đất phải nộp của 01m2 là 750.000 VNĐ (01 triệu – 250.000 VNĐ).

Tổng tiền sử dụng đất ông A phải nộp khi xin chuyển 100m2 đất thành đất ở là 75 triệu đồng.

Ghi chú: Riêng đối với đất có nguồn gốc nhận chuyển nhượng hợp pháp thì thu tiền sử dụng đất căn cứ vào nguồn gốc đất đó, cụ thể:

– Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư không được công nhận là đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% mức chênh lệch tính thu tiền sử dụng đất theo đất ở giá và tiền sử dụng đất được thu. tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

– Đất nhận chuyển nhượng là đất nông nghiệp được giao trong hạn mức sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất ở. tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

* Lệ phí cấp giấy chứng nhận

– Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp mới Giấy chứng nhận.

– Mức chi: Từ 100.000 đồng trở xuống/số.

Xem chi tiết tại: Lệ phí cấp GCN tại 63 tỉnh thành

* Phí đăng ký

– Các khoản phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, chỉ áp dụng đối với trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, sau đó chuyển mục đích sử dụng đất mới phải nộp lệ phí. .

– Cách tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất trong bảng giá đất x Diện tích) x 0,5%

* Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nên:

– Không phải tỉnh, thành phố nào cũng thu phí này.

– Nếu có thu phí thì tỷ lệ thu giữa các tỉnh thành không giống nhau.

Xem chi tiết tại: Phí thẩm định cấp sổ đỏ tại 63 tỉnh thành

2. Thời hạn nộp kinh phí vào ngân sách

Căn cứ Khoản 4 và Khoản 8 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ như sau:

* Tiền sử dụng đất

– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.

– Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày có thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.

* Phí đăng ký: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ là 30 ngày kể từ ngày thông báo trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.

Dưới đây là các quy tắc để trả lời câu hỏi Chi phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư là bao nhiêu?? Tuy nhiên, do mỗi khu đất có giá đất khác nhau nên bài viết nêu cách tính cụ thể, từ đó người dân có thể tự tính toán hoặc ước tính số tiền phải đóng để chuẩn bị trước.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ketoanhn.com cung cấp trọn gói dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Thủ tục bắt buộc để cá nhân, tổ chức được phép hoạt động kinh doanh
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp TNHH
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác
✅ Dịch vụ hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765