Cách tính khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là việc khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân hay còn gọi là khấu trừ tại nguồn. Trong số các loại khấu trừ, khấu trừ 10% và 20% là hai loại phổ biến nhất.

th?id=OIP

1. Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân khi nào?

Căn cứ Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC khấu trừ thuế thu nhập cá nhân là lần đầu tiên tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ trên số thuế phải nộp trên thu nhập của người nộp thuế.

(1) Các khoản giảm trừ vào thu nhập cá nhân của người không cư trú

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập cá nhân chịu thuế cho cá nhân không cư trú phải khấu trừ thuế thu nhập trước khi trả thu nhập cho cá nhân.
(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công (tạm nộp thuế thu nhập). (3) Thu nhập từ đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp, đại lý xổ số; thu nhập từ hoạt động cho thuê tòa nhà của các công ty, tổ chức kinh tế.

Công ty xổ số, bán hàng đa cấp, công ty bảo hiểm trả tiền hoa hồng cho người làm đại lý xổ số, tham gia mạng lưới bán hàng đa cấp, đại lý bảo hiểm có mức hoa hồng trên 100 triệu đồng/năm có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập trước khi chi trả thu nhập cá nhân
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế cho cá nhân thuê tài sản phải thu thuế GTGT, thuế TNCN trước khi trả thu nhập lớn hơn 100 triệu đồng/năm cho bên cho thuê nếu bên thuê là bên trả tiền trong hợp đồng thuê tài sản.
(4) Khấu trừ thuế đối với thu nhập đầu tư

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ đầu tư vốn theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có trách nhiệm khấu trừ thuế trước khi trả thu nhập cho cá nhân, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện khai thuế theo hướng dẫn. tại Khoản 9 Điều 26 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

(5) Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ bán chứng khoán

Trong mọi trường hợp chuyển nhượng giá trị, phải khấu trừ trong IRPF theo tỷ lệ 0,1%/giá chuyển nhượng trước khi thanh toán cho người chuyển nhượng. (6) Khấu trừ thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp của cá nhân không cư trú

Cá nhân, pháp nhân nhận phần vốn góp của người không cư trú phải khấu trừ thuế thu nhập với thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng phần vốn góp.
(7) Khấu trừ thuế đối với thu nhập tăng thêm

Tổ chức trả thưởng có trách nhiệm khấu trừ các khoản thuế trước khi trả thưởng cho người trúng thưởng.
(8) Khấu trừ thuế bản quyền, nhượng quyền thương mại

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại phải khấu trừ thuế thu nhập trước khi chia thu nhập cho cá nhân.
(9) Khấu trừ thuế thu nhập đối với một số trường hợp khác (bằng cách khấu trừ 10% trước khi trả tiền thuê nhà).
Như vậy, những trường hợp trên họ sẽ được khấu trừ thuế thu nhập cá nhân. nộp thuế thu nhập

2. Hình thức khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

Tuy có nhiều trường hợp khấu trừ nhưng có 2 trường hợp phổ biến liên quan đến tiền lương là tiền lương và tiền lương, vì vậy LuatVietnam sẽ giới thiệu quy định chi tiết về các khoản khấu trừ đối với các trường hợp này.
* Khấu trừ 10%

Mục i khoản 1 Điều 25 Thông tư số 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

“Tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền lương và các khoản thanh toán khác cho cá nhân cư trú không ký kết hợp đồng lao động (quy định tại điểm c, d khoản 2 Điều 2 Thông tư này) hoặc không ký kết hợp đồng lao động với người lao động. (03) tháng có tổng thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/giờ trở lên phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Theo đó, mức giảm trừ được xác định như sau:

Khấu trừ thuế = 10% x Thu nhập trả cho cá nhân

* Giảm giá 20

Thông tư 111/2013/TT-BTC tiểu mục a khoản 1 điều 25 quy định việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú như sau:

“a) Thu nhập của cá nhân không cư trú

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Mức khấu trừ được xác định theo quy định tại Chương III (từ Điều 17 đến Điều 23) Thông tư này.” Do đó, việc khấu trừ thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được tính như sau:

Tỷ lệ khấu trừ thuế = Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công x 20%

Lưu ý: Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định là thu nhập chịu thuế đối với thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú.

3. Điều kiện cam kết 02 không chịu thuế 10%

Theo quy định tại mục i tiểu mục 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân được nhận 02 bản cam kết không khấu trừ 10% thuế TNCN nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

(1) Cá nhân chỉ có thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế.
(2) Người cư trú ký hợp đồng làm việc dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng làm việc.
(3) Tổng số tiền trả thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản chi khác từ 2 triệu đồng/giờ trở lên. (4) Dự kiến ​​tổng thu nhập chịu thuế đối với thu nhập cá nhân sau khi trừ tình trạng hôn nhân chưa đến mức chịu thuế (từ 132 triệu đồng trở xuống).
(5) Bạn phải đăng ký thuế và có mã số thuế tại thời điểm ký.

4. Câu hỏi thường gặp

Những trường hợp nào không cần phải quyết toán IRPF?

Theo quy định tại Tiểu mục d.3 điểm d Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN 2021 thì các trường hợp sau đây không phải khai quyết toán thuế TNCN:
(1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phát sinh thu nhập không phải kê khai hoàn thành QCDCCS.
(2) Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp bổ sung sau khi quyết toán hàng năm từ 50.000 đồng trở xuống. Cá nhân thuộc diện miễn thuế trong trường hợp này tự xác định số thuế được miễn, không phải nộp hồ sơ chấm dứt thuế thu nhập cá nhân và không phải nộp hồ sơ miễn thuế.

Phạt chậm nộp thuế thu nhập cá nhân?

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, tùy theo trường hợp chậm hoàn thành mà có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền với mức thấp nhất là 2 triệu đồng và cao nhất là 25 triệu đồng. .
Trường hợp cá nhân đã có tờ khai thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai hoàn thuế theo quy định thì không bị áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai nộp hồ sơ khai thuế ngoài giờ.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ketoanhn cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với chuyên môn cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp dịch vụ
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác.
✅ Dịch vụ hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765