Bằng chứng về việc sử dụng các khoản khấu trừ thu nhập

I. Khấu trừ thu nhập

Các khoản giảm trừ hàng bán bao gồm: chiết khấu hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại.

  • Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng mua hàng hóa, sản phẩm với số lượng lớn.
  • Chiết khấu bán hàng là khoản tiền mà công ty giảm cho khách hàng khi khách hàng mua hàng hóa do không đạt chất lượng theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên.
  • Hàng bán bị trả lại là số tiền khách hàng trả lại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp bán phải hàng kém chất lượng.

II. Hạch toán các khoản giảm trừ thu nhập theo Thông tư 200

Khoản khấu trừ thu nhập

  1. chiết khấu thương mại

  • Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu – chiết khấu thương mại

Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 111.112.131: Tổng số tiền đã thanh toán

Có TK 511: Thu nhập bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 3331: Thuế GTGT đầu ra.

Đồng thời kết chuyển giá vốn

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

TK 155, 156: Giá vốn hàng bán

Căn cứ vào hóa đơn chiết khấu, số tiền chiết khấu kế toán ghi:

Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại.

Nợ TK 3331: Thuế GTGT chiết khấu thương mại.

Có TK 131: Phải thu khách hàng.

Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần:

Nợ TK 511: Thu nhập bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 5211: Chiết khấu thương mại.

  • Chứng từ làm căn cứ hạch toán.

+ Hóa đơn ghi rõ mức chiết khấu và số tiền.

+ Tài liệu về chính sách chiết khấu thương mại của công ty.

  1. giảm giá bán hàng

  • Đầu vào chi tiết:

Nợ TK 5213: Giảm giá hàng bán

Nợ TK 3331: Thuế GTGT hàng giảm giá

TK 111, 112, 131: Tổng giảm giá.

Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần:

Nợ TK 511: Thu nhập về bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TK 5213: Giảm giá hàng bán.

  • Tài liệu Sử dụng Khấu trừ Thu nhập

Văn bản chấp thuận giảm giá;

Hóa đơn giá trị gia tăng…

  1. lợi nhuận bán hàng

  • Căn cứ vào hóa đơn người mua trả lại

+ Phản ánh doanh thu bán hàng:

Nợ TK 111.112.131: Tổng số tiền đã thanh toán

Có TK 5111: Bán hàng hóa

TK 3331: Thuế GTGT hàng bán

Đồng thời, chi phí vốn được phản ánh:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Có TK 155.156: giá trị lô hàng được xác định từ giá mua

+ Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại

Nợ TK 5212: Trị giá hàng bán bị trả lại

Nợ TK 3331: Thuế GTGT hàng bán bị trả lại

TK 111, 112, 131: Tổng số tiền thanh toán.

+ Phản ánh hàng bán bị trả lại kho

Nợ TK 155.156: Hàng về kho.

Có TK 632: Ghi vào giá vốn hàng bán.

+ Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản thu nhập để xác định thu nhập thuần

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng

Có TK 5212: Hàng bán bị trả lại.

  • Tài liệu quan trọng

Biên bản về lý do trả hàng và trả hàng;

Hóa đơn giá trị gia tăng;

hóa đơn lưu trữ

Thứ ba Ví dụ về kế toán các khoản giảm trừ từ thu nhập

Để biết thêm thông tin về kế toán các khoản khấu trừ từ thu nhập, hãy xem ví dụ sau:

Công ty A bán lô hàng 50 chiếc bàn trị giá 100 triệu đồng, thuế GTGT 10% trị giá 80 triệu đồng. Khách hàng đã trả lại 50% do vi phạm hợp đồng và chưa thu tiền của khách hàng.

bán hàng

TS 131: 110.000.000 VNĐ

TK 5111: 100.000.000 VNĐ

TK 3331: 1.000.000đ

Giá vốn hàng bán

Nợ TK 632: 80.000.000 đ

TK 156: 80.000.000 VNĐ

Doanh số bán sản phẩm bị trả lại

TS 5212: 50.000.000 VNĐ

TS 3331: 5.000.000 VNĐ

TK 131: 55.000.000 VNĐ

Nhập lại hàng tồn kho

Nợ TK 156: 50.000.000 đ

TK 632: 50.000.000 VNĐ

Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần

TS 511: 100.000.000 VNĐ

TK 5212: 100.000.000 VNĐ

Ghi chú:

– Kế toán phải theo dõi chi tiết các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại của từng khách hàng, từng loại hàng hóa.

– Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại nếu phát sinh trong cùng kỳ tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm… được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh.

– Trường hợp hàng hóa đã tiêu thụ từ kỳ trước nhưng chưa sang kỳ sau mới thực hiện chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại nhưng trước thời điểm lập BCTC, kế toán ghi giảm doanh thu vào kỳ sau kỳ Báo cáo tài chính của kỳ trước và ngược lại, nếu phát sinh sau khi phát hành báo cáo tài chính thì doanh thu sẽ bị giảm sút ghi vào báo cáo tài chính của kỳ sau, tức là kỳ phát sinh các khoản nói trên. lượng.

Như vậy qua bài viết trên bạn đọc đã nắm được các khoản giảm trừ thu nhập và cách hạch toán khoản giảm trừ thu nhập này. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho bạn đọc trong công việc kế toán.

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ketoanhn cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với chuyên môn cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp dịch vụ
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác.
✅ Dịch vụ hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765