Có bị phạt khi hết thời hạn thu phí đường cao tốc?
Quá hạn sẽ không bị phạt – Trước hết, về mặt CSGT, họ có quyền phạt tài xế hay không? lỗi không trả phí đường cao tốc Hay không? Là KHÔNG CÓ HÌNH PHẠT.
Lý do là vì không có hình phạt. Điều này được thiết lập bởi các quy định ban hành về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, chưa kể đến việc xử lý hình phạt đối với các phương tiện không nộp phí đường bộ.
Các tài xế cũng cần phân biệt, không phải phí đăng ký và phí đường cao tốc được đóng chung, chỉ để thuận tiện khi đăng ký, hãy trả phí đường cao tốc để không bị quên. Do đó, nếu bạn không nộp chung và xe của bạn còn thời hạn đăng kiểm nhưng đã hết thời hạn thu phí đường cao tốc thì KHÔNG CÓ HÌNH PHẠT Vui lòng. Tuy nhiên, không phải vì thế mà các tài xế xem nhẹ và ngại đóng phí.
Việc thu và nộp lệ phí là CHỈ CHÍNH TRỊ rằng nhà nước của chúng tôi ĐẶT HÀNG Bạn phải thực hiện Nếu không, chắc chắn sẽ có biện pháp xử lý. Nhưng mức phí này không phải là điều kiện để tham gia giao thông trên đường cao tốc. Do đó, cảnh sát giao thông sẽ không xử phạt bạn khi bạn chưa nộp phí đường bộ.
Vì vậy, ngoài việc chấp hành các quy tắc khi tham gia giao thông được quy định tại Điều 58 dịch vụ giao thông 2008, chủ phương tiện còn phải chấp hành chính sách của nhà nước về phí và lệ phí. Nếu bạn chưa thanh toán Phí đường cao tốc trước ngày đáo hạn, cơ quan đăng ký sẽ tiếp tục KHOẢN NỢ trả góp bạn chưa trả tiền, KHÔNG CÒN 1 NGÀY Vui lòng.
Xe không tham gia giao thông có phải nộp phí?
Xe không tham gia giao thông, BẠN VẪN CẦN THANH TOÁN VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BỘ Như mọi khi vì:
Xe đã được đăng ký lưu hành (là xe đã được cấp đăng ký xe và biển số) thì việc lưu hành sẽ phải trả phí cầu đường chứ không được miễn phí. Trừ các trường hợp phương tiện không tham gia giao thông, không thuộc hệ thống lưu thông trên đường bộ mà chỉ sử dụng cố định tại các công ty, hợp tác xã, bến, cảng thì sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào. phí.
Bảng mức thu phí sử dụng đường bộ.
theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 8/12/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng dịch vụ
SỒ TT |
Loại phương tiện thu gom |
mức thu (nghìn) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
Đầu tiên |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký đứng tên cá nhân, công ty. |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ ngồi (trừ các loại xe quy định tại Khoản 1 nêu trên); ô tô tải và ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; xe buýt vận chuyển hành khách công cộng (bao gồm cả xe buýt đưa đón học sinh, sinh viên và công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); phương tiện cơ giới bốn bánh chở người và chở hàng. |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5,070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ ngồi đến dưới 25 chỗ ngồi; ô tô tải, ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; ô tô tải, ô tô con chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 won |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ ngồi trở lên; ô tô tải và ô tô con chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; máy kéo có khối lượng riêng cộng với khối lượng cho phép kéo đến dưới 19 000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe hơi cái đầu moóc có khối lượng riêng cộng với khối lượng cho phép kéo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; máy kéo có khối lượng riêng cộng với khối lượng cho phép kéo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29,270 |
số 8 |
Ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40,240 |
Ghi chú:
– Cước tháng 1 của năm thứ 2 (từ tháng 13 đến ngày 24 tính từ thời điểm đăng ký và nộp cước) bằng 92% cước 1 tháng ở bảng trước.
– Cước tháng đầu tiên của năm thứ 3 (từ ngày 25 đến ngày 30 tháng kể từ thời điểm đăng ký và nộp cước) bằng 85% cước 1 tháng trong bảng trên.
– Thời gian tính phí theo bảng trên được tính từ thời điểm xe đi đăng kiểm, không tính thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước đó. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung phí chu kỳ trước, số tiền phải nộp = 01 tháng phí x Số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
– Total mass is: Khối lượng toàn bộ được phép tham gia giao thông được ghi trong Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện.
– Mức thu này không áp dụng đối với xe của lực lượng quốc phòng, xe công an.
Điều 3 Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định miễn thu phí sử dụng đường bộ đối với các loại xe sau: 1. Xe cứu thương.2. Xe cứu hỏa.
3. Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ bao gồm:
– Phương tiện có kết cấu chuyên dùng phục vụ tang lễ (kể cả xe tang, xe đông lạnh dùng để lưu giữ, vận chuyển thi hài).
– Xe phục vụ tang lễ (kể cả xe khách có kèm theo xe tang, xe đưa hoa, xe rước ảnh) là loại xe chuyên dùng phục vụ tang lễ và giấy tờ xe đăng ký mang tên cơ sở cung cấp dịch vụ tang lễ. Đơn vị phục vụ lễ tang phải có văn bản cam kết các loại xe này chỉ được sử dụng phục vụ việc tang lễ (ghi rõ số lượng xe, biển số từng loại) gửi đơn vị đăng ký (khi đăng ký xe tang lễ).

4. Xe chuyên dùng quốc phòng gồm các phương tiện cơ giới đường bộ có biển đăng ký: Nền đỏ, chữ và số màu trắng, có khắc các phương tiện chuyên dùng quốc phòng (xe tăng, ô tô tải,…) Xe cẩu, xe vận chuyển lực lượng vũ trang trên bộ diễu hành được hiểu là xe ô tô chở người từ 12 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải có mui bạt, lắp ghế ngồi trong thùng xe và hàng loạt phương tiện chuyên dụng khác đã được gắn biển số. số màu đỏ).
5. Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của Công an nhân dân bao gồm:
– Xe ô tô tuần tra của cảnh sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe có đèn quay, hai bên thân xe có in dòng chữ: “Cảnh sát giao thông”.
– Xe cảnh sát 113 có dòng chữ: “POLICE 113” in hai bên thân xe.
– Xe cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG” hai bên thân xe.
– Xe ô tô vận chuyển có mui bạt và được trang bị ghế ngồi trong thùng xe đưa đón lực lượng Công an làm nhiệm vụ.
– Xe chuyên dùng để chở phạm nhân, xe cứu thương, xe cứu thương.
– Xe ô tô chuyên dụng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, xe chống khủng bố, chống bạo loạn và các loại xe ô tô chuyên dùng khác của Bộ Công an).
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ketoanhn cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với chuyên môn cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp dịch vụ |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác. |
✅ Dịch vụ hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |