1. Thu nhập chịu thuế TNCN
Theo quy định tại Điều 3 TNHH thuế TNCN 2007 (sửa đổi bổ sung năm 2012, 2014) thì có 10 khoản thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:
1.1. Thu nhập kinh doanh, bao gồm:
– Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
– Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp TNHH.
Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh nêu trên không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.
1.2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
– Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
– Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ:
+ Các khoản trợ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp TNHH về ưu đãi người có công;
+ Phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm;
+ Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp TNHH;
+ Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp TNHH về xã hội bảo hiểm;
+ Trợ cấp thôi việc, mất việc làm theo quy định của Bộ TNHH lao động;
+ Các khoản trợ cấp có tính chất bảo trợ xã hội và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác không có tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
1.3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
– Lãi suất cho vay;
– Thu nhập cổ tức;
– Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
1.4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong tổ chức kinh tế;
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
1.5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà ở;
– Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước;
– Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
1.6. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
– Trúng thưởng xổ số;
– Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;
– Trúng thưởng dưới hình thức cá cược;
– Trúng thưởng trong trò chơi, cuộc thi và các hình thức trúng thưởng khác.
1.7. Thu nhập từ tiền bản quyền, bao gồm:
– Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển nhượng quyền sử dụng đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;
– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
1.8. Thu nhập nhượng quyền thương mại.
1.9. Thu nhập từ thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, đăng ký sử dụng.
1.10. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, đăng ký sử dụng.
Ngoài ra, theo quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC cũng nêu rõ, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động được xác định là thu nhập chịu thuế TNCN.
Như vậy, thu nhập từ tiền lương, tiền công (kể cả trong thời gian thử việc) là thu nhập chịu thuế.