Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

5/5 - (1 bình chọn)

Khi doanh nghiệp muốn thay đổi một hoặc một số nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như tên, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh… thì phải thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đầu tư. Hãy cùng Học Viện Kế Toán tìm hiểu trong bài viết này

Khi nào thay đổi đăng ký kinh doanh?

Theo Khoản 1 Điều 30 TNHH Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi có sự thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bao gồm: bao gồm:

  • Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
  • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
  • Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp TNHH của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Ngoài ra, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi thay đổi các nội dung không ghi trên Giấy chứng nhận như ngành nghề kinh doanh, thông tin đăng ký thuế (địa chỉ nhận thông báo thuế, số tài khoản ngân hàng…). khách hàng, phụ trách kế toán…) thì doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Riêng thông tin về cổ đông sáng lập, việc thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp chỉ được thực hiện trong trường hợp: “Cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này. Bài báo. Khoản 1 Điều 112 TNHH Doanh nghiệp. Cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua đương nhiên không còn là cổ đông của công ty theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 112 TNHH Doanh nghiệp và bị xóa tên khỏi danh sách cổ đông sáng lập của công ty. công ty. ty”.

Thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh

Bước bổ sung: Xác nhận nghĩa vụ thuế (chỉ thực hiện khi công ty chuyển trụ sở chính sang quận, huyện khác tỉnh)

Khi công ty thay đổi địa chỉ trụ sở chính khác quận, khác tỉnh thì trước khi thực hiện các bước tiếp theo cần làm thủ tục chốt nghĩa vụ thuế với cơ quan quản lý thuế cũ, sau đó thực hiện thay đổi đăng ký kinh doanh tại Việt Nam. cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính mới.

Bước 1: Doanh nghiệp soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh theo quy định

Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh đối với từng trường hợp cụ thể vui lòng xem chi tiết tại phần bên dưới.

Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Hình thức:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng đăng ký kinh doanh
  • Nộp qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trong giờ hành chính.
Cán bộ Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trao Giấy biên nhận nếu hồ sơ đầy đủ và chính xác.

Bước 3: Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Căn cứ vào thời gian trên giấy biên nhận, doanh nghiệp đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để nhận kết quả.

Nếu hồ sơ được chấp thuận, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đồng thời, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp một trong các giấy tờ pháp lý sau:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới có nội dung thay đổi.
Giấy xác nhận thay đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu cụ thể và nêu rõ lý do.

Bước 4: Thực hiện các công việc sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh

Tùy theo nội dung thay đổi đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện các công việc như:

Thay đổi tên công ty, thay đổi loại hình công ty, chuyển trụ sở sang tỉnh khác, chuyển trụ sở sang huyện khác (nếu trên con dấu vẫn có địa chỉ huyện) sẽ dẫn đến việc thay đổi con dấu công ty.
Thay đổi biển số công ty: nếu thay đổi tên công ty, trụ sở công ty;
Thay đổi thông tin chữ ký số điện tử, hóa đơn nếu thay đổi tên công ty, thay đổi trụ sở công ty…
Thay đổi thông tin doanh nghiệp trên Giấy chứng nhận hoạt động về địa điểm, chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty.
Thay đổi thông tin doanh nghiệp thay đổi nếu doanh nghiệp có đúng các giấy phép kinh doanh: Giấy phép lữ hành, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép vận chuyển, Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu,…

Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh

Mỗi trường hợp thay đổi đăng ký doanh nghiệp sẽ có những yêu cầu khác nhau về hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị. Đặc biệt:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp: tùy theo nội dung thay đổi của doanh nghiệp mà soạn thảo thông báo tương ứng như: Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp TNHH; Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân; Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH MTV; Thông báo về việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.
  • Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi thay đổi vốn của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền thực hiện thay đổi cổ đông/thành viên là tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, Biên bản họp Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
  • Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và của chủ sở hữu đối với công ty một thành viên.
  • Điều lệ trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
  • Công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân (thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân, hộ chiếu) đối với thành viên mới, cổ đông nước ngoài, thay đổi người đại diện theo pháp TNHH.:

Chậm thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh có bị phạt không?

Quá thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi mà doanh nghiệp chưa đến cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục thay đổi thì doanh nghiệp sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Theo Điều 44, Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:

  • Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định. từ 1 ngày đến 10 ngày.
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện. địa điểm kinh doanh, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện. địa điểm kinh doanh, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện. địa điểm kinh doanh, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm. điểm kinh doanh.
  • Các biện pháp khắc phục:

a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này. khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này. Cái này.

Kết luận,

Học Viện Kế Toán trả lời câu hỏi “Chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam phải nộp những loại thuế gì?” cho bạn. Hi vọng những chia sẻ trên đã giúp ích được cho bạn đọc ketoanhn.

Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp vướng mắc về kế toán – tài chính thì còn chần chờ gì nữa, hãy nhanh chóng liên hệ hotline 098.243.8765 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Dịch vụ của Học Viện Kế Toán luôn đáp ứng tối đa nhu cầu của quý doanh nghiệp. Mọi vướng mắc về kế toán – thuế của doanh nghiệp đều được giải quyết nhanh chóng và tiết kiệm.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765