Thỏa thuận thương hiệu là gì? [Cập nhật 2023]

Rate this post

Các công ty nước ngoài mặc dù từ lâu đã nhận thức được vai trò cực kỳ quan trọng của thương hiệu nên mới chú trọng đầu tư, quảng bá thương hiệu và đã đạt được nhiều thành công dù chỉ khoảng 10 năm trở lại đây. Tại đây, sau hàng loạt vụ vi phạm thương hiệu Việt Nam, các công ty Việt Nam bàng hoàng nhận ra một vấn đề quan trọng không kém về chất lượng, đó là bảo vệ thương hiệu. Vậy thương hiệu là gì? Thỏa thuận thương hiệu là gì? Mời các bạn đọc bài viết sau.

Thương Hiệu Nội Tiếng Việt Nam
Thỏa thuận thương hiệu là gì? [Cập nhật 2023]

1. Thương hiệu là gì?

Trên thực tế, thuật ngữ “thương hiệu” chỉ được sử dụng nhiều trên báo chí, truyền thông… mà khái niệm thương hiệu chưa được đề cập trong các văn bản pháp dịch vụ. Vì không có định nghĩa rõ ràng nên mỗi người hiểu theo một cách khác nhau, nhiều người còn cho rằng đó là cách gọi khác của thương hiệu nhưng thực tế không phải vậy.

1.1. Định nghĩa Hiệp hội Tiếp thị Hoa Kỳ

Thương hiệu là tên, thuật ngữ, thiết kế, biểu tượng hoặc đặc điểm khác của người bán để phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ của người bán với hàng hóa hoặc dịch vụ của những người bán khác.

Đã dịch:

Thương hiệu là tên, thuật ngữ, thiết kế, dấu hiệu hoặc bất kỳ thứ gì khác giúp phân biệt hàng hóa/dịch vụ từ các nhà cung cấp khác nhau.

1.2. Theo Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO)

Mặc dù thuật ngữ “thương hiệu” đôi khi được sử dụng đồng nghĩa với “nhãn hiệu”, nhưng trong giới kinh doanh, thuật ngữ “thương hiệu” thường được sử dụng theo nghĩa rộng hơn nhiều để chỉ sự kết hợp của các yếu tố vô hình và vô hình, chẳng hạn như nhãn hiệu đã đăng ký, thiết kế, logo và hình ảnh thương mại, cũng như khái niệm, hình ảnh và danh tiếng mà các yếu tố truyền tải đối với một số sản phẩm và/hoặc dịch vụ. Một số chuyên gia coi bản thân hàng hóa hoặc dịch vụ là một thành phần của thương hiệu.

Đã dịch:

Mặc dù thuật ngữ “thương hiệu” đôi khi được sử dụng thay thế cho “nhãn hiệu” trong thương mại, nhưng thuật ngữ này thường được sử dụng theo nghĩa rộng hơn bao gồm sự kết hợp của các yếu tố hữu hình và vô hình, chẳng hạn như thương hiệu, thiết kế, logo, hình ảnh thương mại, khái niệm, hình ảnh và danh tiếng liên quan đến các sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Một số chuyên gia cho rằng bản thân hàng hóa hoặc dịch vụ là một phần của thương hiệu.

1.3. Quan điểm của công ty dịch vụ InvestOne

Thương hiệu có thể được hiểu là nhận thức chung về chất lượng, môi trường, danh tiếng và giá trị cốt lõi của một công ty. Nó giúp tạo ra những cảm xúc, liên tưởng trong mắt người tiêu dùng về doanh nghiệp và sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.

Về nhận diện, nhãn hiệu là tên gọi hoặc dấu hiệu (logo, nhãn hiệu hàng hóa) có thể nhận biết bằng mắt thường.

2. Thương hiệu làm gì?

Vì thương hiệu là tài sản vô hình nên chúng ta phải xem xét những “tài sản vô hình” đó là gì?

  • Số người biết đến;
  • Thị phần trong lĩnh vực kinh doanh;
  • nhận thức và niềm tin của mọi người về thương hiệu;
  • Khả năng ảnh hưởng đến quyết định mua hàng;
  • Thành tích, giải thưởng,…;

Những thứ “vô hình” này cần nhiều thời gian để xây dựng. Và đó là sự kết hợp của nhiều yếu tố:

  • Sản phẩm tốt;
  • Dịch vụ tốt;
  • Dịch vụ khách hàng tốt;
  • Tiếp thị, truyền thông và quảng bá tốt;
  • …v…v…

Nó là kết quả của sự tích lũy kinh nghiệm của người tiêu dùng với nhận thức về công ty, con người và sản phẩm của công ty.

Đặc biệt, có một điểm chung mà tôi thấy ở các thương hiệu nổi tiếng: rất dễ nhận biết (dễ đọc hoặc dễ nhớ).

Tất nhiên, cũng có một số biểu tượng được thiết kế sẵn. “cực kỳ phức tạp và khó nhớ” nhưng nó vẫn rất phổ biến. Ví dụ, logo câu lạc bộ bóng đá.

3. Mẫu thỏa thuận sử dụng nhãn hiệu

CHẤP NHẬN

SỬ DỤNG THƯƠNG MẠI

Số: ………………./TTSDHC

Hợp đồng này được lập ngày……tháng………………tại……………………, giữa các bên sau:

qua một bên: ……………………………………………………………………………………………….

– Tên của công ty: ……………………………………….………………………………………………………….

– Khuôn viên đại học: ………………………………………….……………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………….…………………………………………………………………..

– Mã số thuế: ………………………………………….…………………………………………………………………….

– Số tài khoản: ……………………………………….………………………………………………………………………………………… ………………..

– Người trình bày là: …………………………………….………………………………………….…………………………….

– Chức vụ: ……………………………………….……………………………………….…………………………….

– Theo giấy ủy quyền số (nếu có): ……………………………………………………………………………………….

(sau đây gọi là Bên chuyển nhượng)

bên B:

– Tên của công ty: ……………………………………….………………………………………………………….

– Khuôn viên đại học: ………………………………………….……………………………………………………………………..

– Điện thoại: ……………………………………….…………………………………………………………………..

– Mã số thuế: ………………………………………….…………………………………………………………………….

– Số tài khoản: ……………………………………….………………………………………………………………………………………… ………………..

– Người trình bày là: …………………………………….………………………………………….…………………………….

– Chức vụ: ……………………………………….……………………………………….…………………………….

– Theo giấy ủy quyền số (nếu có): ……………………………………………………………………………………….

(sau đây gọi là “Bên nhận”)

ĐIỀU 1: CĂN CỨ ĐỂ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Bên chuyển nhượng đồng ý là chủ sở hữu hợp pháp của các nhãn hiệu sau tại Việt Nam:

Nhãn hiệu Nhóm sản phẩm Số sản phẩm Số công bố Ngày hiệu lực của Quyết định tiếp nhận

ĐIỀU 2 – CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Bên chuyển nhượng chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu tại Việt Nam cho bên nhận li-xăng đối với các sản phẩm đã đăng ký theo số đơn nêu trên và bên nhận tiếp tục nhận quyền sử dụng nhãn hiệu theo cách thức quy định trong hợp đồng này. .

ĐIỀU 3 – PHẠM VI GIAO QUYỀN

2.1. Hình thức chuyển nhượng: Độc quyền

2.2. Lãnh thổ chuyển nhượng: Việt Nam.

23. Thời hạn chuyển nhượng: Hợp đồng sẽ có hiệu lực trong vòng 10 năm kể từ ngày đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ, trừ trường hợp bị hủy bỏ hoặc chấm dứt trước thời hạn theo các điều kiện nêu tại Điều 5 dưới đây.

ĐIỀU 4 – PHÍ CHUYỂN KHOẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Phí chuyển khoản – Chỉ định phí chuyển khoản và phương thức thanh toán (nếu có).

Phí chuyển nhượng: .

hình thức thanh toán: tiền mặt

4.2. Nghĩa vụ thuế liên quan đến chuyển nhượng quyền:

Bên Nhận Quyền sẽ tự chịu trách nhiệm về nghĩa vụ thuế liên quan đến việc chuyển nhượng quyền.

ĐIỀU 5 – QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN NỮ

5.1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng:

– Bên chuyển nhượng có nghĩa vụ giao tất cả các tài liệu liên quan đến Thương hiệu kể từ khi Hợp đồng này có hiệu lực trong vòng 5 ngày kể từ ngày ký, tại địa điểm và theo cách thức mà hai bên đã thỏa thuận.

– Bên chuyển nhượng phải đảm bảo các điều kiện về quyền sở hữu của Bên nhận Nhãn hiệu không bị nghi ngờ bởi bên thứ ba và bản quyền không bị xâm phạm.

– Nếu Bên nhận ủy thác chậm thanh toán tiền và các chi phí khác thì Bên nhận ủy thác phải trả lãi theo lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian còn nợ.

5.2. Nghĩa vụ của Bên nhận:

– Bên Nhận có trách nhiệm tuân thủ mọi nghĩa vụ liên quan đến Nhãn hiệu sau khi được Bên Cấp phép bảo hộ.

ĐIỀU 6 – ĐĂNG KÝ, ĐIỀU KHOẢN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Người nhận có nghĩa vụ thực hiện các thủ tục cần thiết để đăng ký việc chuyển nhượng giấy phép này với Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam và chịu mọi chi phí liên quan.

Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam xác nhận đăng ký và sẽ có hiệu lực đầy đủ trừ khi bị chấm dứt trước thời hạn theo các quy định khác của Hợp đồng.

Hợp đồng có thể được gia hạn bằng văn bản thỏa thuận trước giữa các bên trên cơ sở các điều khoản và điều kiện được hai bên thống nhất và đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

ĐIỀU 7 – DUY TRÌ HIỆU QUẢ THƯƠNG MẠI

Bên chuyển nhượng đảm bảo có tất cả các quyền hợp pháp và chính đáng đối với Thương hiệu, cũng như quyền cấp Giấy phép sử dụng thương hiệu tại thời điểm ký kết thỏa thuận này. Đồng thời, Bên chuyển nhượng cam kết sẽ làm mọi việc có thể để đảm bảo và duy trì hiệu lực của việc đăng ký Nhãn hiệu tại Việt Nam trong suốt thời hạn của thỏa thuận.

ĐIỀU 8 – ĐIỀU KIỆN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ HỢP ĐỒNG

Mọi sửa đổi, bổ sung đối với Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được lập thành văn bản, có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các Bên và đã đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Hợp đồng sẽ bị chấm dứt nếu quyền sở hữu công nghiệp của Bên chuyển nhượng bị đình chỉ hoặc trong trường hợp bất khả kháng.

Thỏa thuận này sẽ chấm dứt nếu quyền sở hữu của Bên cấp phép đối với Nhãn hiệu bị chấm dứt theo dịch vụ hiện hành.

ĐIỀU 9 – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ dịch vụ ÁP DỤNG

Thỏa thuận này được điều chỉnh và thi hành theo dịch vụ pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mọi tranh chấp phát sinh giữa các bên sẽ được giải quyết trước đó bằng thỏa thuận. Trường hợp không thỏa thuận được thì các bên thống nhất khởi kiện ra Tòa án nơi bị đơn cư trú. Hợp đồng này được lập thành 3 (ba) bản gốc có giá trị pháp lý ngang nhau, mỗi bên giữ 1 (một) bản, 1 (một) bản được lưu vào Văn kiện Sở hữu trí tuệ để đăng ký.

ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu) (Ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)

✅ Dịch vụ thành lập công ty ⭕ ketoanhn.com cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình
✅ Dịch vụ ly hôn ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn
✅ Dịch vụ kế toán ⭐ Với chuyên môn rất cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo các báo cáo được lập theo đúng quy định của pháp dịch vụ
✅ Dịch vụ kiểm toán ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác.
✅ Dịch vụ hộ chiếu ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765