Bộ Nội vụ giữ vai trò chủ đạo trong quản lý nhà nước về tổ chức nhà nước và sự nghiệp nhà nước của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Trong bài viết dưới đây, Công ty dịch vụ ketoanhn xin gửi đến Quý khách hàng thông tin về Quyết định 2721/QĐ-BNV năm 2018 của Bộ Nội vụ. Mời quý khách hàng theo dõi.

1. Bộ Nội vụ là gì?
Bộ Nội vụ là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về các ngành, lĩnh vực: tổ chức hành chính, sự nghiệp của nhà nước; chính quyền địa phương, địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo, thăng tiến về chuyên môn hành chính, quản lý nhà nước; hội, tổ chức phi chính phủ; Thi đua Khen thưởng; tôn giáo; văn họcỒ, lưu trữ nhà nước; thanh niên và quản lý nhà nước đối với các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp dịch vụ.
Home Office tiếng Anh là “Bộ Nội vụ”.
2. Cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ:
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 34/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ, cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ bao gồm:
1. Phòng Tổ chức – Biên chế.
2. Vụ Chính quyền địa phương.
3. Phòng Công chức – Viên chức.
4. Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
5. Vụ Tiền lương.
6. Vụ Tổ chức phi chính phủ.
7. Vụ Cải cách hành chính.
8. Vụ Hợp tác quốc tế.
9. Vụ Pháp chế.
10. Vụ Kế hoạch Tài chính.
11. Tổng cục.
12. Vụ Thanh niên.
13. Vụ Tổ chức cán bộ.
14. Thanh tra Bộ.
15. Văn phòng Bộ.
16. Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước.
17. Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương.
18. Ban Tôn giáo Chính phủ.
19. Học viện Hành chính Quốc gia.
20. Viện Khoa học Tổ chức Nhà nước.
21. Tạp chí Tổ chức Nhà nước.
22. Trung tâm Thông tin.
3. Quyết định 83/2004/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ
BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2004/QĐ-BNV |
Hà Nội, ngày 17 tháng 11 năm 2004 |
PHÁN QUYẾT
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ SỐ 83/2004/QĐ-BNV NGÀY 17 THÁNG 11 NĂM 2004
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CHỦ TỊCH BỘ,
CƠ QUAN CẤP BỘ, CƠ QUAN CHÍNH PHỦ
BỘ NỘI THẤT BỘ QUỐC TẾ
Căn cứ Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 26 tháng 02 năm 1998 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Cán bộ, công chức ngày 29 tháng 4 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nội vụ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công chức và Viên chức.
PHÁN QUYẾT
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này “Quy chế Giám đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ”.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 137/TCCP-CCVC ngày 11 tháng 7 năm 1996 của Bộ trưởng – Trưởng ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành quy chế Giám đốc, Phó Vụ trưởng và các chức danh tương đương thuộc Bộ Nội vụ. các bộ. , cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ vào Quy định này cụ thể hóa và áp dụng đối với Giám đốc bộ, cơ quan mình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Đỗ Quang Trung (Đã ký) |
TIÊU CHUẨN
CỤC CỤC BỘ, CƠ QUAN BỘ, CƠ QUAN CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 83/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
1. Vị trí, trách nhiệm
Vụ trưởng Vụ thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là Bộ) là công chức đứng đầu Vụ và tham mưu, giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước. trong lĩnh vực nghề nghiệp được phân công chuyên môn.
2. Nhiệm vụ
2.1. Quản lý cán bộ, công chức thuộc Bộ để giúp Bộ trưởng thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, chuyên ngành được giao, cụ thể:
2.1.1. Lập quy hoạch, kế hoạch phát triển các lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành trình Bộ trưởng xem xét, quyết định;
2.1.2. Xây dựng, trình Bộ trưởng xem xét, trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp dịch vụ. Kiến nghị sửa đổi các văn bản quy phạm pháp dịch vụ, chế độ, chính sách thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
2.1.3.Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra và tham gia thanh tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp dịch vụ, chế độ, chính sách được ban hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
2.1.4. Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao;
2.1.5. Tổ chức công tác tổng hợp thông tin, thống kê, báo cáo và lưu trữ;
2.2. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho các cơ quan chức năng ở cấp quốc gia về chuyên môn, chuyên ngành;
23. Chịu trách nhiệm chính hoặc phối hợp giải quyết các yêu cầu, khiếu nại liên quan đến lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công phụ trách;
2.4. Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực chuyên môn;
2.5. Quản lý cán bộ, công chức trong Bộ. Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản được giao theo chế độ;
2.6. Thực hiện các chức năng khác do Bộ trưởng giao.
3. Phẩm chất
yêu nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân. Làm việc với tinh thần trách nhiệm và hiệu quả cao. Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình. Đoàn kết, dân chủ, chân thành với đồng nghiệp, đồng nghiệp, được tập thể tín nhiệm. Gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm. Có ý thức tổ chức kỷ dịch vụ, gương mẫu chấp hành pháp dịch vụ và các quy định của Nhà nước, nội quy, quy chế của đơn vị. Kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
4. Kỹ năng
4.1. Có năng lực tham mưu, tổ chức, chỉ đạo, quản lý việc thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
4.2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng văn bản quy phạm pháp dịch vụ, hoạch định chiến lược vĩ mô quản lý và đề xuất các giải pháp, cách thức thực hiện trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của Bộ;
4.3. Có năng lực điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết, tổ chức cán bộ, công chức trong bộ và phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện nhiệm vụ.
5. Hiểu biết
5.1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
5.2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp dịch vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành;
5.3. Có kiến thức chuyên sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành, có kinh nghiệm tổ chức, quản lý, điều hành;
5.4. Nắm chắc tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, của các nước trong khu vực và trên thế giới.
6. Đánh giá
6.1. Đáp ứng tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch Chuyên viên cao cấp trở lên;
6.2. Tốt nghiệp đại học phù hợp với lĩnh vực công tác;
6.3. Tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị;
6.4. Tốt nghiệp chuyên ngành Quản lý nhà nước ngạch Chuyên viên cao cấp;
6.5. Sử dụng thành thạo một ngoại ngữ thông dụng trình độ C;
6.6. Sử dụng thành thạo vi tính và các thiết bị văn phòng.
7. Các điều kiện khác
7.1. Có 5 năm kinh nghiệm công tác trở lên trong ngành, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý theo lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được phân công.
7.2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.
7.3. Có sức khỏe tốt để làm việc.
Có thể quý khách hàng quan tâm: Công văn số 2466/BNVTCCB năm 2022 của Bộ Nội vụ
Có thể bạn quan tâm: Văn bản số 2564/BNV-CCVC 2022 của Bộ Nội vụ
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ketoanhn cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với chuyên môn cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp dịch vụ |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác. |
✅ Dịch vụ hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |