Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là một nội dung tái cơ cấu doanh nghiệp. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chuyển đổi từ loại hình doanh nghiệp này sang loại hình doanh nghiệp khác cho phù hợp hơn với quy mô, sự phát triển và định hướng của doanh nghiệp. Mặt khác, việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp còn giúp doanh nghiệp không bị giải thể do không đủ số lượng thành viên tối thiểu. Qua bài viết dưới đây Học Viện Kế Toán sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về điều kiện, hình thức, thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 199 Luật Doanh nghiệp 2014. Điều kiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm:
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên doanh nghiệp được đặt theo quy định tại các điều 38, 39, 40 và 42 của Luật này;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Các hình thức thay đổi loại hình doanh nghiệp

- Chuyển đổi loại hình từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Chuyển đổi loại hình từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.
- Chuyển đổi loại hình từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên.
- Chuyển đổi loại hình từ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên sang công ty cổ phần.
- Chuyển đổi loại hình từ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Chuyển đổi loại hình từ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên thành công ty cổ phần.
- Chuyển đổi loại hình từ Công ty Cổ phần thành Công ty TNHH hai thành viên.
- Chuyển đổi loại hình từ Công ty cổ phần sang Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Ghi chú:
- Doanh nghiệp tư nhân không được chuyển đổi trực tiếp thành công ty cổ phần. Muốn thực hiện việc chuyển đổi này phải thực hiện theo quy trình từ doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH thành công ty cổ phần.
- Không có quy định về việc công ty cổ phần, công ty TNHH chuyển đổi thành doanh nghiệp tư nhân nên việc chuyển đổi này không thực hiện được.
- Công ty dưới 2 thành viên không được chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty muốn chuyển đổi sang loại hình khác phải chứng minh có đủ điều kiện về loại hình đó theo quy định của pháp luật.
Thủ tục thay đổi loại hình doanh nghiệp

Thủ tục tiến hành
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải lập hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh. , thành phố nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở. Đồng thời, Doanh nghiệp thay đổi con dấu Công ty và MST Doanh nghiệp.
Hồ sơ thay đổi loại hình doanh nghiệp
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu)
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp về việc thay đổi:
- Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên)
- Hội đồng thành viên công ty (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên)
- Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần)
- Điều lệ công ty (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần)
- Danh sách thành viên (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần)
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của nhà đầu tư mới: Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác còn hiệu lực
- Đối với nhà đầu tư là pháp nhân thì cần có bản sao hợp lệ quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác
- Đối với nhà đầu tư nước ngoài, giấy tờ tùy thân cần được hợp pháp hóa lãnh sự
Kèm theo một số tài liệu:
Trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Hợp đồng chuyển nhượng (kèm theo các giấy tờ chứng minh) hoặc giấy tờ xác nhận việc tặng, cho một phần quyền sở hữu của công ty đối với trường hợp chủ sở hữu chuyển nhượng, tặng cho một phần quyền sở hữu của công ty cho một hoặc một số cá nhân khác
- Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp nếu chủ sở hữu huy động thêm vốn góp của một hoặc một số cá nhân khác
Trường hợp chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh
Trường hợp chuyển từ công ty cổ phần sang công ty TNHH và ngược lại
Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp và các giấy tờ chứng minh hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.