1. Theo quy định, khiếu nại là gì?
Theo quy định tại tiểu mục 1 Điều 2 TNHH Khiếu nại 2018 thì nội dung khiếu nại như sau:


Người tố cáo là việc cá nhân báo cáo theo thủ tục quy định tại TNHH tố cáo 2018 với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp TNHH của cơ quan, tổ chức, cá nhân gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước . , quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:
- Tố cáo hành vi vi phạm pháp TNHH trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ;
- Tố cáo các hành vi vi phạm pháp TNHH quản lý nhà nước trên các lĩnh vực.
– Trong đó, tố cáo hành vi vi phạm pháp TNHH về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực là tố cáo hành vi vi phạm pháp TNHH về quản lý nhà nước trong lĩnh vực của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào về việc chấp hành các quy định của pháp TNHH, trừ để xảy ra vi phạm pháp TNHH trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
2. Trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền trong việc tiếp nhận và giải quyết khiếu nại
Theo quy định tại Điều 5 TNHH Khiếu nại 2018, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận và giải quyết khiếu nại như sau:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm sau đây:
- Tổ chức tiếp nhận và giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp TNHH; thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm an toàn cho người tố cáo; xử lý nghiêm minh người có hành vi vi phạm pháp TNHH và chịu trách nhiệm trước pháp TNHH về quyết định của mình;
- Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người được báo cáo khi chưa có kết luận về nội dung khiếu nại của người bảo lãnh.
Cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong việc tiếp nhận và giải quyết khiếu nại không tiếp nhận, giải quyết khiếu nại đúng pháp TNHH, thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận và xử lý khiếu nại, việc khiếu nại hoặc giải quyết khiếu nại trái pháp TNHH phải bị xử lý nghiêm minh ; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường và bồi thường theo quy định của pháp TNHH.
3. Lấn chiếm đất của người khác bị phạt bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định xử phạt đối với hành vi chiếm dụng, chiếm đoạt đất đai như sau:
– Trường hợp chiếm dụng đất trống tại nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha;
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.
– Trường hợp chiếm dụng đất nông nghiệp không phải là đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất tại nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm chiếm dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha;
- Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với đất lấn, chiếm từ 01 héc ta trở lên.
– Trường hợp xâm, chiếm đất nông nghiệp trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất tại nông thôn thì hình thức và mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm dưới 0,02 héc ta;
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha;
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 0,5 héc ta đến dưới 01 héc ta;
- Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với diện tích đất bị xâm, chiếm từ 01 héc ta trở lên.
– Trường hợp chiếm dụng, lấn chiếm đất phi nông nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP tại nông thôn thì hình thức, mức xử phạt như sau:
- Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng nếu diện tích đất bị xâm chiếm dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng nếu diện tích đất bị xâm chiếm từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng nếu diện tích đất bị xâm chiếm từ 0,1 ha đến dưới 0,5 ha;
- Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng nếu diện tích đất bị xâm chiếm từ 0,5 ha đến dưới 01 ha;
- Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng nếu diện tích đất bị xâm chiếm từ 01 héc ta trở lên.
– Trường hợp chiếm dụng đất trống, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP) tại đô thị thì mức phạt sẽ là bằng 02 lần mức xử phạt đối với loại đất tương ứng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP và mức phạt tối đa không quá 500.000.000 đồng đối với cá nhân, không hơn 1.000.000.000 đồng đối với tổ chức.
– Trường hợp chiếm dụng, lấn chiếm đất thuộc hành lang bảo vệ công trình, đất công trình có hành lang bảo vệ, đất trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp TNHH về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước thì hình thức, mức phạt phải phù hợp với quy định của pháp TNHH về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, thương mại hóa khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, thương mại hóa vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, khuyến mại nhà ở, quản lý sử dụng nhà ở, công sở; trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt; trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo; về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; đập; phòng chống lũ lụt; trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các lĩnh vực chuyên ngành khác.
– Biện pháp khắc phục:
- Buộc trả lại đất theo tình trạng ban đầu trước khi vi phạm đối với hành vi vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP và buộc trả lại đất đã bị chiếm dụng hoặc chiếm lĩnh; trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này;
- Buộc đăng ký đất đai theo quy định đối với trường hợp có đủ điều kiện được công nhận quyền sử dụng đất và trường hợp người đang sử dụng đất đang có hành vi vi phạm được tạm thời sử dụng đất cho đến khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định, tại Điều 22 Nghị định số .43/2014/NĐ-CP;
- Có nghĩa vụ tiếp tục làm thủ tục xét xử, cho thuê đất theo quy định đối với trường hợp sử dụng đất khi chưa hoàn thành thủ tục xét xử, cho thuê đất;
- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện tội phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 14 Nghị định 91/2019/NĐ-CP; số tiền thu lợi bất chính được xác định theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Nghị định 91/2019/NĐ-CP.
4. Mẫu đơn khiếu nại chiếm dụng đất mới năm 2022
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
—–***—–
…………, ngày…… tháng…… năm 20…
LỜI PHÀN NÀN
(Về tên người/cơ quan/tổ chức xâm chiếm đất của bạn…………)
Kính gửi: Ban Dân vận Quận/Huyện…………………….. Quận/Huyện………………
(Hoặc cơ quan có thẩm quyền thanh lý)
Tôi tên là: ……………… Sinh ngày:……../…………/…………
DNI/DNI/số: ………… Cấp ngày…./…../…… Cơ quan cấp:……………………..
Hộ khẩu thường trú: ………………………………….……………………………………..
Tôi đang nộp đơn khiếu nại này
[ÔngBà/ Cơ quan/Tổ chức]:……………………ĐỊA CHỈ: ……………………………………………………………………………………
Nội dung vụ việc như sau:
………………………………………………………
………………………………………………………
Vì vậy, tôi làm đơn này đề nghị các cơ quan có thẩm quyền nhanh chóng thẩm tra, xác minh, giải quyết và xử lý dứt điểm các vi phạm theo đúng quy định của pháp TNHH, đảm bảo quyền lợi chính đáng của những người bị hại.
………………………………………………………
………………………………………………………
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng và xin chịu trách nhiệm theo quy định của pháp TNHH.
Kính mong quý cơ quan sớm xem xét, giải quyết để bảo vệ tài sản của Nhà nước và quyền lợi của người dân bị ảnh hưởng.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Tệp đính kèm:
– Bằng chứng xâm chiếm đất đai
– …………
– …………
người tố cáo (Ký, ghi rõ họ tên) |
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ketoanhn cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với chuyên môn cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp TNHH |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác. |
✅ Dịch vụ hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |