Doanh Nghiệp Có Vốn Đầu Tư Nước Ngoài Và Những Điểm Cần Lưu Ý

Năm 2018 được đánh giá là một năm dòng vốn đầu tư nước ngoài tiếp tục đầu tư mạnh mẽ vào thị trường Việt Nam. Với mong muốn hỗ trợ tốt nhất về hành lang pháp lý, thủ tục cũng như cung cấp các dịch vụ pháp lý cho nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Chúng tôi xin chia sẻ với các bạn một số thông tin cần lưu ý khi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài dưới đây.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là loại hình doanh nghiệp bắt đầu phát triển ở nước ta từ thời kỳ cải cách mở cửa và phát triển cho đến ngày nay. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp do công ty nước ngoài thành lập để đầu tư phát triển kinh doanh tại thị trường Việt Nam hoặc là doanh nghiệp trong nước được mua lại, sáp nhập vào công ty nước ngoài. ngoài.

Các yêu cầu cơ bản để được coi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là gì?

– Doanh nghiệp nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp, tổ chức kinh tế được coi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
– Tổ chức nước ngoài nắm giữ 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp.
– Một tổ chức và nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

– Phải là tổ chức, công ty (hoạt động từ 1 năm trở lên).
– Cá nhân nước ngoài có nhu cầu đầu tư dưới hình thức thành lập công ty cổ phần, công ty liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hai thành viên trở lên tại Việt Nam.
– Phải có dự án đầu tư và làm thủ tục đăng ký hoặc thẩm tra đầu tư tại cơ quan nhà nước.
– Cần đảm bảo địa điểm thực hiện dự án phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương.
– Báo cáo năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư.
– Đảm bảo các điều kiện về môi trường, an ninh cũng như trật tự xã hội.
– Chỉ những ngành dịch vụ mà Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường khi gia nhập WTO 2016.

Lợi ích của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có quyền thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư.
– Được phép thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm, trụ sở kinh doanh mà không phải có dự án đầu tư. Văn bản, giấy tờ tương ứng với loại hình tổ chức kinh tế.
– Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của doanh nghiệp thì được thay đổi thành viên, cổ đông của công ty tại cơ quan nhà nước theo quy định.
– Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được bảo trợ theo quy định của pháp luật Việt Nam nếu tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu pháp luật trong hoạt động kinh doanh.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

Quá trình thực hiện

– Trước khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
– Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
– Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý và trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình trạng xử lý hồ sơ và cấp mã số cho nhà đầu tư. dự án đầu tư.

Hồ sơ nhà đầu tư nộp cho cơ quan đăng ký đầu tư bao gồm:

– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư.
– Bản sao chứng minh nhân dân/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy phép thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.
– Đề xuất dự án đầu tư, gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu lao động, đề xuất ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, kinh tế – xã hội hiệu quả của dự án.
– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư.
– Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; Trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì bản sao hợp đồng thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện. dự án đầu tư hiện tại.
– Bản giải trình về việc sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung sau: tên công ty; công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; các thông số kỹ thuật chủ yếu, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính.
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thời hạn giải quyết hồ sơ

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
+ Mã số dự án đầu tư.
+ Tên, địa chỉ chủ đầu tư.
+ Tên dự án đầu tư.
+ Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; diện tích sử dụng đất.
+ Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
+ Vốn đầu tư của dự án (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động), tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn.
Thời lượng dự án.
+ Tiến độ thực hiện dự án đầu tư: tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào khai thác sử dụng (nếu có); tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động và các hạng mục chủ yếu của dự án, trường hợp dự án được thực hiện theo giai đoạn thì phải xác định cụ thể mục tiêu, thời hạn và nội dung hoạt động của từng giai đoạn.
+ Các ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
+ Điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có).

Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đầu tư

– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
+ Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
+ Các dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ở những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý. quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
– Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, bao gồm:
+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
+ Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt trụ sở hoặc dự kiến ​​đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư. dự án đầu tư sau:
+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Dự án đầu tư thực hiện đồng thời trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về những vấn đề cần lưu ý đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ hiểu và biết cách áp dụng một cách đúng đắn, hợp lý và hiệu quả nhất cho doanh nghiệp của mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục và cập nhật thường xuyên những thông tin mới nhất về các vấn đề liên quan đến đầu tư nước ngoài để bạn đọc theo dõi. Chúc quý khách sức khỏe và thành công!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

098 243 8765