Thủ tục hành chính được hiểu là trình tự, cách thức tiến hành, hồ sơ và các yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để tiến hành một công việc cụ thể liên quan đến một người, một tổ chức. Bạn đọc sẽ được thông tin qua bài viết sau: Thủ tục hành chính Post Chart. [cập nhật 2023]
Công bố bảng thủ tục hành chính [cập nhật 2023]
1. Thủ tục hành chính là gì?
Thủ tục hành chính được hiểu là trình tự, cách thức tiến hành, hồ sơ và các yêu cầu, điều kiện do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền quy định để tiến hành một công việc cụ thể liên quan đến một người, một tổ chức.
Ở đó:
– Trình tự thực hiện là trình tự tiến hành của chủ thể, cơ quan tiến hành thủ tục hành chính trong việc giải quyết một công việc cụ thể cho một người, một tổ chức.
– Hồ sơ là loại giấy tờ mà đối tượng thực hiện thủ tục hành chính cần xuất trình hoặc nộp cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính trước khi cơ quan hành chính thực hiện thủ tục giải quyết một công việc cụ thể cho cá nhân, tổ chức.
Yêu cầu, điều kiện là yêu cầu mà chủ thể của thủ tục hành chính phải đáp ứng hoặc phải thực hiện khi tiến hành một thủ tục hành chính nhất định.
(Điều 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP)
2. Nguyên tắc thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính được quy định phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
– Đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện.
– Phù hợp với mục tiêu quản lý hành chính nhà nước.
– Bảo đảm quyền bình đẳng của các chủ thể thực hiện thủ tục hành chính.
– Tiết kiệm thời gian và chi phí cho cá nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.
– Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, thống nhất, đồng bộ và hiệu lực của các quy định về thủ tục hành chính; thủ tục hành chính phải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định trên cơ sở bảo đảm tính liên thông giữa các thủ tục hành chính có liên quan và phân bổ, phân cấp rõ ràng, minh bạch, hợp lý; dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp TNHH có quy định về thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan nào thì cơ quan đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.
3. Yêu cầu của việc quy định thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính phải được cụ thể hóa trong văn bản quy phạm pháp TNHH theo đúng thẩm quyền quy định tại TNHH Ban hành văn bản quy phạm pháp TNHH.
– Việc quy định một thủ tục hành chính chỉ được hoàn thiện khi tuân thủ đầy đủ các phần cơ bản sau:
+ Tên thủ tục hành chính;
+ Trình tự thực hiện;
+ Cách thức thực hiện;
+ Thành phần, số lượng hồ sơ;
+ Thời hạn thanh lý;
+ Đối tượng của thủ tục hành chính;
+ Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính;
+ Trường hợp thủ tục hành chính thì phải có đơn hoặc tờ khai hành chính; kết quả thủ tục hành chính; yêu cầu và điều kiện; các loại phí, mức thu, mẫu biểu, mẫu tờ khai hành chính; kết quả thủ tục hành chính; yêu cầu và điều kiện; Phí và lệ phí là một bộ phận cấu thành của thủ tục hành chính.
– Khi pháp TNHH giao cho mình quy định về thủ tục hành chính thì cơ quan, người có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp TNHH có trách nhiệm quy định đầy đủ, rõ ràng, chi tiết, cụ thể về các yếu tố cấu thành văn bản quy phạm pháp TNHH về thủ tục hành chính đó.
(Điều 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP)
4. Công khai thủ tục hành chính
* Thông tin về thủ tục hành chính được người có thẩm quyền công bố theo thể thức quy định phải được công khai đầy đủ, thường xuyên, rõ ràng, đúng địa chỉ, dễ tiếp cận, dễ khai thác, sử dụng và phải được đăng tải trong Cơ sở dữ liệu quốc gia Thủ tục hành chính.
* Hình thức công khai thủ tục hành chính:
Thủ tục hành chính do người có thẩm quyền công bố phải được công khai đầy đủ, chính xác, kịp thời theo các cách sau:
+ Công bố trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
+ Quảng cáo tại trụ sở cơ quan trực thuộc hoặc đơn vị trực tiếp tiếp nhận, xử lý thủ tục hành chính thông qua việc đăng tải hoặc sử dụng hình thức điện tử phù hợp với điều kiện vật chất, kỹ thuật làm cơ sở quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc kết xuất, kết nối, tích hợp dữ liệu từ thủ tục hành chính trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
+ Công khai trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Cổng thông tin điện tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở kết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
– Ngoài hình thức bắt buộc công khai trước đây, việc công khai thủ tục hành chính có thể được thực hiện bằng các hình thức khác phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, chủ thể thực hiện thủ tục hành chính.
(Điều 17 Nghị định 63/2010/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Nghị định 92/2017/NĐ-CP)
5. Bảng công bố thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính mới
Mã số | Tên | cơ quan ban hành | Cơ quan thực hiện | Cánh đồng |
---|---|---|---|---|
1.011119 | Thủ tục hải quan nhập khẩu, tạm nhập khẩu ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại | Tài chính | chi cục hải quan | Thói quen |
1.011508 | Cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lưu hành sản phẩm hóa chất sản xuất, lưu hành có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp | Bộ trưởng Bộ Công Thương | Cơ sở công nghiệp và thương mại | Hoá học |
1.011507 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lưu hành sản phẩm hóa chất sản xuất, lưu thông có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp | Bộ trưởng Bộ Công Thương | Cơ sở công nghiệp và thương mại | Hoá học |
1.011506 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, lưu hành sản phẩm hóa chất sản xuất, lưu thông có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp | Bộ trưởng Bộ Công thương | Cơ sở công nghiệp và thương mại | Hoá học |
1.011505 | Cấp, điều chỉnh Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp | Bộ trưởng Bộ Công thương | Cục Sản phẩm Hóa chất – Bộ Công Thương | Hoá học |
1.011504 | Cấp lại Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp. | Bộ trưởng Bộ Công thương | Cục Sản phẩm Hóa chất – Bộ Công Thương | Hoá học |
1.011503 | Cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp | Bộ trưởng Bộ Công thương | Cục Sản phẩm Hóa chất – Bộ Công Thương | Hoá học |
2.02540 | Cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm đối với tàu biển | Chuyên chở | Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam | khu vực khác |
2.002539 | Cung cấp thông tin về các biện pháp an ninh tàu | Chuyên chở | Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam | khu vực khác |
2.002536 | Đăng ký thay đổi biện pháp bảo đảm bằng tàu biển | Chuyên chở | Cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam | khu vực khác |
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ketoanhn cung cấp dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp trọn gói chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Các thủ tục bắt buộc để thể nhân và pháp nhân thực hiện hoạt động kinh doanh của mình |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với chuyên môn cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo báo cáo theo đúng quy định của pháp TNHH |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác. |
✅ Dịch vụ hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |