1. Bảo hiểm công trình là gì?
Bảo hiểm công trình xây dựng là loại hình bảo hiểm được áp dụng cho các công trình xây dựng. Rủi ro được đền bù khi công trình xảy ra thất thoát vật tư trong quá trình thi công và được đền bù cho người thứ 3, người không thuộc dự án cũng như chủ đầu tư.
Công ty bảo hiểm sẽ bồi thường những thiệt hại về vật chất cho công trình tối đa bằng giá trị công trình mà hai bên đã thỏa thuận ghi trong giấy chứng nhận bảo hiểm. Bảo hiểm xây dựng là thủ tục bắt buộc để xin giấy phép và thực hiện công việc xây dựng. Khi chủ đầu tư muốn xây dựng công trình công cộng hay tư nhân đều phải xin giấy phép xây dựng và bảo hiểm là thủ tục gần như bắt buộc.
Phí bảo hiểm công trình được tính như sau: phí bảo hiểm = giá trị công trình * tỷ lệ phí, trong đó tỷ lệ phí do công ty bảo hiểm quy định, tỷ lệ này phụ thuộc vào hệ số rủi ro của công trình sau khi được đại lý của công ty bảo hiểm kiểm tra.
2. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm công trình
– Công trình xây dựng bao gồm công trình công cộng, nhà ở, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và công trình khác;
– Thiết bị thi công phục vụ cho quá trình thi công;
– Máy móc thi công sử dụng trong quá trình thi công;
– Công trình lắp đặt phục vụ và/hoặc cấu thành một phần của quá trình xây dựng;
– Tài sản hiện có trên và trên Công trường thuộc quyền sở hữu, quản lý, lưu giữ và kiểm soát của Người được bảo hiểm;
– Trách nhiệm đối với bên thứ ba.
3. Ai chịu trách nhiệm về chi phí bảo hiểm xây dựng?
Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng quy định hạng mục chi bảo hiểm công trình xây dựng trong thời gian xây dựng. trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng, chủ đầu tư hoặc nhà thầu (trường hợp bảo hiểm công trình xây dựng có trong hợp đồng giá) ) phải mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng đối với một số loại công trình.
Như vậy, đối với công trình bắt buộc phải mua bảo hiểm thì việc mua bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư, trường hợp phí bảo hiểm công trình xây dựng đã bao gồm trong giá thành. hợp đồng. phải do bên giao thầu thực hiện phù hợp với hợp đồng đã ký kết và các quy định của pháp TNHH hiện hành.
4. Đặc điểm của bảo hiểm công trình
Việc mua bảo hiểm cho công việc xây dựng, khảo sát, thiết kế xây dựng và người lao động là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn cho tài sản cũng như người lao động trong quá trình thực hiện dự án. đầu tư xây dựng. Ngày 26 tháng 12 năm 2016, Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 329/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2015/NĐ-CP của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc. trong đầu tư xây dựng.
4.1. Người thân mua bảo hiểm
Theo quy định tại Thông tư này, các đối tượng sau phải tham gia bảo hiểm đầu tư xây dựng bắt buộc, cụ thể:
– Chủ đầu tư xây dựng, nhà thầu trong hoạt động đầu tư xây dựng (nếu trong giá hợp đồng đã bao gồm phí bảo hiểm công trình).
– Nhà thầu tư vấn, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác khảo sát, thiết kế xây dựng của nhà thầu tư vấn (đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của tư vấn đầu tư xây dựng).
– Nhà thầu xây dựng, bao gồm cả nhà thầu chính và nhà thầu phụ (đối với bảo hiểm cho công nhân thi công trên công trường)
4.2. Phủ sóng
Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho nhà thầu thi công xây dựng các khoản tiền mà nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm bồi thường cho người lao động bị thương tật hoặc chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. phát sinh từ việc thực hiện công việc xây dựng trên công trường, trừ các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hiểm được quy định như sau:
Thứ nhất: Người bảo hiểm không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất sau:
a) Tổn thất phát sinh do hành vi cố ý, như:
– Tổn thất do bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực thù địch.
– Tổn thất phát sinh do cố ý vi phạm pháp TNHH của bên mua bảo hiểm hoặc của người được bảo hiểm (quy định này không áp dụng đối với bảo hiểm cho công nhân thi công trên công trường trong trường hợp tự vệ, cứu người, cứu tài sản hoặc dùng chất kích thích để chữa bệnh theo quy định của một bác sĩ).
– Tổn thất phát sinh do lỗi thiết kế của nhà thầu tư vấn xây dựng công trình (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm công trình trong quá trình xây dựng).
– Tổn thất phát sinh do nhà thầu tư vấn cố ý lựa chọn biện pháp thi công, tính toán, đo đạc, thiết kế, sử dụng vật liệu chưa được kiểm định, tư vấn sử dụng amiăng hoặc vật liệu có chứa amiăng. amiăng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với tư vấn đầu tư xây dựng).
b) Tổn thất không phải là ngẫu nhiên, chẳng hạn như:
– Tổn thất do ăn mòn, mài mòn, oxy hóa, mục nát, đóng cặn (như rỉ sét, đóng cặn hoặc các hiện tượng tương tự khác), khuyết tật của vật liệu (quy định này chỉ áp dụng đối với công trình xây dựng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 này Dạng hình tròn). – Hao hụt do ăn mòn, mài mòn, oxi hóa, khuyết tật của nguyên vật liệu (quy chuẩn này chỉ áp dụng đối với công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
c) Tổn thất không lượng hóa được bằng tiền, như:
Tổn thất dữ liệu, phần mềm và chương trình máy tính mà nhà thầu tư vấn sử dụng để thực hiện công việc nghiên cứu, thiết kế và thi công (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư nhân). tư vấn đầu tư xây dựng).
d) Tổn thất thảm khốc như:
– Tổn thất do chiến tranh, khủng bố, phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm xạ.
– Tổn thất do tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng gây ô nhiễm, ô nhiễm môi trường và bên thứ ba (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm bồi thường nghề nghiệp của tư vấn đầu tư xây dựng).
đ) Tổn thất do bên mua bảo hiểm không hưởng quyền lợi bảo hiểm theo quy định tại Khoản 9 Mục 3 TNHH Kinh doanh bảo hiểm. Thứ hai: Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thỏa thuận với bên mua bảo hiểm và ghi rõ trong hợp đồng bảo hiểm các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều này và từ chối trách nhiệm bảo hiểm. các thiệt hại khác (nếu có) quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 119/2015/NĐ-CP và theo quy định của pháp TNHH.
4.3. Người bảo hiểm không chịu trách nhiệm đối với những tổn thất sau:
a) Tổn thất do hành vi cố ý gây ra như:
– Tổn thất do bạo loạn, đình công, hành động của các thế lực thù địch.
– Tổn thất do bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm cố ý vi phạm pháp TNHH (quy định này không áp dụng đối với bảo hiểm cho công nhân thi công trên công trường trong trường hợp tự vệ, cứu sinh, cứu nạn…). tài sản, hoặc sử dụng thuốc kích thích theo chỉ định của thầy thuốc).
– Tổn thất do sai sót trong thiết kế của nhà thầu tư vấn xây dựng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm công trình trong quá trình thi công xây dựng).
– Tổn thất do nhà thầu tư vấn cố ý lựa chọn biện pháp thi công, tính toán, đo đạc, thiết kế, sử dụng vật liệu chưa được kiểm định, tư vấn sử dụng amiăng hoặc vật liệu có chứa amiăng (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm dân sự nghề nghiệp đối với tư vấn đầu tư xây dựng). b) Tổn thất không phải do ngẫu nhiên, chẳng hạn như:
– Tổn thất do ăn mòn, mài mòn, oxy hóa, mục nát, đóng vảy (như gỉ, cáu cặn hoặc các hiện tượng tương tự khác), khuyết tật của vật liệu (quy định này không chỉ áp dụng đối với công trình xây dựng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 của Thông tư này).
– Hao hụt do ăn mòn, mài mòn, oxi hóa, khuyết tật của nguyên vật liệu (quy chuẩn này chỉ áp dụng đối với công trình xây dựng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 Thông tư này).
c) Tổn thất không lượng hóa được bằng tiền, như:
Tổn thất dữ liệu, phần mềm và chương trình máy tính mà nhà thầu tư vấn sử dụng để thực hiện công việc nghiên cứu, thiết kế và thi công (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư nhân). tư vấn đầu tư xây dựng).
d) Tổn thất thảm khốc như:
– Tổn thất do chiến tranh, khủng bố, phản ứng hạt nhân, phóng xạ hạt nhân, nhiễm xạ.
– Tổn thất do tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng gây ô nhiễm, ô nhiễm môi trường và bên thứ ba (quy định này chỉ áp dụng đối với bảo hiểm bồi thường nghề nghiệp của tư vấn đầu tư xây dựng). đ) Tổn thất do bên mua bảo hiểm không hưởng quyền lợi bảo hiểm theo quy định tại Khoản 9 Mục 3 TNHH Kinh doanh bảo hiểm.
5. Nguyên tắc thanh toán
Số tiền bồi thường đối với mỗi tài sản ghi trong hợp đồng bảo hiểm không được vượt quá số tiền bảo hiểm đối với tài sản đó. Tổng số tiền bảo hiểm không được vượt quá số tiền bảo hiểm quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Các trường hợp đặc biệt như sau: 1- Trường hợp hư hỏng có thể sửa chữa được và phải sửa chữa thì số tiền bồi thường là chi phí cần thiết để khôi phục lại tình trạng ban đầu của hàng hoá khi xảy ra hư hỏng. tổn thất sau khi trừ đi giá trị có thể thu hồi và khấu trừ; 2- Trong trường hợp tổn thất toàn bộ thì số tiền bồi thường tương ứng với giá trị thực tế của tài sản ngay trước khi bị tổn thất trừ đi giá trị có thể thu hồi được và giá trị có thể khấu trừ. Trong trường hợp khiếu nại, nếu người bảo hiểm nhận thấy: Số tiền bảo hiểm nhỏ hơn giá trị tài sản được bảo hiểm; Trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng với cùng điều kiện, sự kiện bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm chỉ có trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm. được bảo hiểm tương ứng với số tiền bảo hiểm và giá trị tài sản được bảo hiểm. . Nguyên tắc này áp dụng cho từng hạng mục tài sản được nêu trong hợp đồng bảo hiểm
✅ Dịch vụ thành lập công ty | ⭕ ketoanhn cung cấp trọn gói dịch vụ thành lập công ty/ thành lập doanh nghiệp chuyên nghiệp cho khách hàng trên toàn quốc |
✅ Đăng ký giấy phép kinh doanh | ⭐ Thủ tục bắt buộc để cá nhân, tổ chức được phép hoạt động kinh doanh |
✅ Dịch vụ ly hôn | ⭕ Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn ly hôn, chúng tôi tin rằng có thể hỗ trợ và giúp đỡ bạn |
✅ Dịch vụ kế toán | ⭐ Với trình độ chuyên môn rất cao về kế toán và thuế, chúng tôi sẽ đảm bảo các báo cáo được lập theo đúng quy định của pháp TNHH |
✅ Dịch vụ kiểm toán | ⭕ Đảm bảo cung cấp chất lượng dịch vụ tốt và cung cấp các giải pháp giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các hoạt động khác |
✅ Dịch vụ hộ chiếu | ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian nhận hộ chiếu, hỗ trợ khách hàng các dịch vụ liên quan và cam kết bảo mật thông tin |