Nhãn hiệu có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh. Nhãn hiệu dễ bị xâm phạm bởi nhiều yếu tố bất hợp pháp, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh. Bảo vệ nhãn hiệu của bạn bằng giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. 5 bước đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam bạn không thể bỏ qua. Bắt đầu tìm hiểu quy trình để giữ cho quyền sở hữu trí tuệ hợp pháp của bạn không bị xâm phạm với Viện Kế toán
Bước 1: Nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam và nộp lệ phí đăng ký.
Cá nhân, tổ chức có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu thông qua các hình thức sau:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại TP.HCM, hoặc TP.Đà Nẵng.
Cá nhân, tổ chức có thể nộp đơn qua hệ thống bưu chính đến trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ hoặc Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ.
Cá nhân, tổ chức có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số, đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ chấp thuận. tài khoản để thực hiện các giao dịch đăng ký SHCN.
Ngay sau khi nộp đơn đăng ký, người nộp đơn phải nộp lệ phí đăng ký cho Cục Sở hữu trí tuệ.
Bước 2: Thẩm định hình thức đơn nhãn hiệu
Thời gian thẩm định hình thức: 01-02 tháng kể từ ngày nộp đơn đăng ký nhãn hiệu.
Thời hạn đăng Đơn trên Công báo của Cục Sở hữu trí tuệ: 02 tháng
Bước 3: Kiểm tra nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu
Thời gian thẩm định nội dung nhãn hiệu: 09-12 tháng
Bước 4: Thông báo dự định cấp/từ chối cấp văn bằng
Kết thúc quá trình thẩm định nội dung, Cục SHTT ra thông báo dự định cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và nêu rõ lý do.
Bước 5: Nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Sau khi nhận được thông báo dự định cấp bằng nhãn hiệu, người nộp đơn nộp lệ phí cấp bằng nhãn hiệu.
Cục Sở hữu trí tuệ cấp và công bố Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu trong thời hạn 01-02 tháng kể từ ngày nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Hồ sơ thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu
02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu;
05 mẫu nhãn hiệu kèm theo đơn đăng ký;
Bằng chứng nộp lệ phí;
Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ qua cơ quan sở hữu trí tuệ);
Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu tối thiểu nêu trên, đơn phải có thêm các tài liệu về quy chế sử dụng nhãn hiệu, bản thuyết minh và các tài liệu khác. bằng chứng liên quan.